Tọa độ của vecto

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

  •   
Định nghĩa mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ, hai vectơ bằng nhau

I. Tọa độ của vectơ

- Trên mặt phẳng, xét hai trục Ox,Oy có chung gốc O và vuông góc với nhau. Vectơ đơn vị của trục Oxi, vectơ đơn vị của trục Oyj.

- Hệ gồm hai trục Ox,Oy như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Oxy. Điểm O gọi là gốc toạ độ, trục Ox gọi là trục hoành, trục Oy gọi là trục tung. Mặt phẳng chứa hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy hay mặt phẳng Oxy.

- Với mỗi vectơ u trên mặt phẳng Oxy, có duy nhất cặp số (x0;y0) sao cho u=x0i+y0j.

- Ta nói vectơ u có toạ độ (x0;y0) và viết u=(x0;y0) hay u(x0;y0).

- Các số x0,y0 tương ứng được gọi là hoành độ, tung độ của u.

Nhận xét:

Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có cùng toạ độ.

u(x;y)=v(x;y){x=xy=y

II. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vectơ, phép trừ hai vectơ, phép nhân một số với một vectơ

Cho u=(x;y) ;u=(x;y) và số thực k. Khi đó ta có:

1) u=u{x=xy=y  

2) u±v=(x±x;y±y)

3) k.u=(kx;ky)

4) u cùng phương u(u0) khi và chỉ khi có số k sao cho {x=kxy=ky

Chú ý:

Điều kiện để hai véc tơ u,v cùng phương là u1v1=u2v2 với v1.v20

III. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm tam giác

a) Cho hai điểm A(xA;yA)B(xB;yB). Nếu M(xM;yM) là trung điểm đoạn thẳng AB thì

xM=xA+xB2;yM=yA+yB2.

b) Cho tam giác ABCA(xA;yA),B(xB;yB),C(xC;yC). Nếu G(xG;yG) là trọng tâm tam giác ABC thì

xG=xA+xB+xC3;yG=yA+yB+yC3.

IV. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Nếu u=(x1;y1)v=(x2;y2) thì uv=x1x2+y1y2.

Nhận xét

a) Nếu a=(x;y) thì |a|=aa=x2+y2.

b) Nếu A(x1;y1)B(x2;y2) thì AB=|AB|=(x2x1)2+(y2y1)2.

c) Với hai vectơ u=(x1;y1)v=(x2;y2) khác 0, ta có:

+) uv vuông góc với nhau khi và chỉ khi x1x2+y1y2=0.

+) cos(u,v)=uv|u||v|=x1x2+y1y2x21+y21x22+y22.