Định lí côsin và định lí sin

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Sơ đồ tư duy Định lý côsin và định lý sin

Định lí côsin và định lí sin - ảnh 1

II. Định lí côsin

Cho tam giác $A B C$ có \(BC = a,CA = b,AB = c\). Khi đó:

\(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\{b^2} = {c^2} + {a^2} - 2ca\cos B\\{c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\end{array}\)

Hệ quả

\(\begin{array}{l}\cos A = \dfrac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\\\cos B = \dfrac{{{c^2} + {a^2} - {b^2}}}{{2ca}}\\\cos C = \dfrac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\end{array}\)

III. Định lí sin

Cho tam giác \(ABC\;{\rm{ có }}\;BC = a,CA = b,AB = c\) và bán kính đường tròn ngoại tiếp là $R$. Khi đó:

\(\dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} = 2R\)

Hệ quả:

\(a = 2R\sin A\)

\(b = 2R\sin B\)

\(c = 2R\sin C\)

IV. Tính diện tích tam giác

Cho tam giác $ABC$. Ta kí hiệu:

- \({h_a},{h_b},{h_c}\) là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh $BC, CA, AB$.

- $R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

- $r$ là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.

- $p$ là nửa chu vi tam giác.

- S là diện tích tam giác.

Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:

1) \(S = \dfrac{1}{2}a{h_a} = \dfrac{1}{2}b{h_b} = \dfrac{1}{2}c{h_c}\);

2) \(S = \dfrac{1}{2}ab\sin C = \dfrac{1}{2}bc\sin A = \dfrac{1}{2}ac\sin B\);

3) \(S = \dfrac{{abc}}{{4R}}\);

4) \(S = pr\);

5) \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) (công thức Heron).