Tích vô hướng của hai vectơ

Sách chân trời sáng tạo

Đổi lựa chọn

I. Sơ đồ tư duy Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ - ảnh 1

II. Góc giữa hai vectơ

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều khác \(\overrightarrow 0 \). Từ một điểm \(O\) bất kì ta vẽ \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow a ;\,\,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow b \)

Khi đó, số đo của góc AOB được gọi là số đo góc giữa hai véc tơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \)

Kí hiệu: \(\left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \left( {\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} } \right) = \widehat {AOB}\).

+ Quy ước : Nếu \(\overrightarrow a = \overrightarrow 0 \) hoặc \(\overrightarrow b = \overrightarrow 0 \) thì ta xem góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là tùy ý (từ \({0^0}\) đến \({180^0}\)).

Chú ý:

- Từ định nghĩa ta có \((\vec a,\vec b) = (\vec b,\vec a)\).

- Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác 0 luôn bằng \({0^\circ }\).

- Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác \(\vec 0\) luôn bằng \({180^\circ }\).

- Nếu \((\vec u,\vec v) = {90^\circ }\) thì ta nói rằng \(\vec u\) và \(\vec v\) vuông góc với nhau, kí hiệu là \(\vec u \bot \vec v\) hoặc \(\vec v \bot \vec u\). Đặc biệt \(\vec 0\) được coi là vuông góc với mọi vectơ.

III. Tích vô hướng của hai vectơ

Tích vô hướng của hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là một số, kí hiệu là \(\overrightarrow a .\overrightarrow b \), được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\).

Chú ý:

- \(\vec a \bot \vec b \Leftrightarrow \vec a \cdot \vec b = 0\).

- \(\overrightarrow a .\overrightarrow a \) còn được viết là \({\overrightarrow a ^2}\) và được gọi là bình phương vô hướng của vectơ \(\overrightarrow a \). Ta có \({\overrightarrow a ^2} = |\overrightarrow a | \cdot |\overrightarrow a | \cdot \cos {0^\circ } = |\overrightarrow a {|^2}\).

- Trường hợp ít nhất một trong hai vecto \(\vec a\) và \(\vec b\) bằng \(\vec 0\), ta quy ước \(\vec a \cdot \vec b = 0\).

IV. Tính chất tích vô hướng của hai vectơ

Với ba véc tơ bất kì \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) và mọi số thực k ta luôn có:

\(\begin{array}{l}1){\rm{ }}\overrightarrow a .\overrightarrow b = \overrightarrow b .\overrightarrow a \\2){\rm{ }}\overrightarrow a (\overrightarrow b \pm \overrightarrow c ) = \overrightarrow a .\overrightarrow b \pm \overrightarrow a .\overrightarrow c \\3){\rm{ }}(k\overrightarrow a )\overrightarrow b = k(\overrightarrow a .\overrightarrow b ) = \overrightarrow a (k\overrightarrow b )\\4){\rm{ }}{\overrightarrow a ^2} \ge 0,{\overrightarrow a ^2} = 0 \Leftrightarrow \overrightarrow a = \overrightarrow 0 \end{array}\)

Chú ý:

+ Nếu hai véc tơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) khác \(\overrightarrow 0 \) thì \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\)

+ \(\overrightarrow a .\overrightarrow a = {\overrightarrow a ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2}\) gọi là bình phương vô hướng của véc tơ \(\overrightarrow a \).

+ \({(\overrightarrow a \pm \overrightarrow b )^2} = {\overrightarrow a ^2} \pm 2\overrightarrow a .\overrightarrow b + {\overrightarrow b ^2},\,{\rm{ }}(\overrightarrow a + \overrightarrow b )(\overrightarrow a - \overrightarrow b ) = {\overrightarrow a ^2} - {\overrightarrow b ^2}\)