I. Sơ đồ tư duy Các phép toán trên tập hợp

II. Hợp của hai tập hợp
Tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B, kí hiệu A∪B.
A∪B={x|x∈Ahayx∈B} hay x∈A∩B⇔{x∈Ax∈B
Ví dụ: Cho tập A={1;4;3},B={1;2} thì A∪B={1;2;3;4}.
III. Giao của hai tập hợp
Tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B được gọi là giao của A và B, kí hiệu A∩B.
A∩B={x∈A và x∈B} hay x∈A∩B⇔{x∈Ax∈B
Ví dụ: Cho tập hợp A={1;4;3},B={1;2} thì A∩B={1}
IV. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của hai tập hợp
1. Hiệu của hai tập hợp
Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B, kí hiệu là A\B.
A∖B={x∈A và x∉B} hay x∈A∖B⇔{x∈Ax∉B
Ví dụ: Cho tập A={1;4;3},B={1;2} thì A∖B={3;4} và B∖A={2}
Chú ý: A∖B⊂A,B∖A⊂B
2. Phần bù
Cho tập hợp A là tập con của tập hợp X. Tập hợp những phần tử của X mà không phải là phần tử của A được gọi là phần bù của A trong X, kí hiệu là CXA.
Vậy CXA=X∖A={x|x∈X và x∉A}.
Ví dụ: Cho tập A={1;4;3},B={1;3} thì CAB=A∖B={4}.
Minh họa các phép toán trên tập hợp bằng biểu đồ Ven: