Giáo án Vật lý 6 Bài 30: Tổng kết chương II: Nhiệt học mới nhất

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 30: Tổng kết chương II: Nhiệt học – Mẫu giáo án số 1

TIẾT 34                                          Bài 30:TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.

2. Kỹ năng:

-Vận dụng được một cách tổng hợp kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.

3. Thái độ:

-Yêu thích môm học, mạnh dạng trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp .

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng ô chữ về sự chuyển thể

- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 5 .

- Phiếu học tập chuẩn bị cho bài vận dụng 1,2,3,4,6

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm trabài cũ: Không

2. bài mới

HĐ CỦA HS

HĐ CỦA GV

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Ôn tập (15ph)

-Nêu câu hỏi 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 SGK

-Treo bảng phụ câu 5 và gọi HS lên bảng thực hiện

-Yêu cầu HS đọc thành câu.

-Cá nhân trả lời

-Lên bảng hoàn thành câu 5

-Thảo luận trả lời

I. Ôn tập

Hoạt động 2 : Vận dụng .(16ph)

-Phát phiếu học tập cho nhóm

-Thu phiếu học tập và nhận xét

-Thảo luận hoạt động nhóm

-Các nhóm nhận xét.

 

Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (9ph)

-Treo bảng phụ chuẩn bị sẵn đã che phần nội dung trả lời

-Gọi đại diện của 6 nhóm tham gia trò chơi

-Khi GV đọc vừa song một nội dung gợi ý nhóm đưa tay trước được ưu tiên

-Đại diện các tổ thực hiện

 

3. Củng cố (4ph)

- Củng cố lại nội dung chinh trongbài ôn tập.

4. Hướng dẫn học ở nhà (1ph)

- Ôn tập lại toàn bộ chương II và ôn lại toàn bộ nội dung học kì hai chuyển bị thi học kì II

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 30:Tổng kết chương II: Nhiệt học mới nhất – Mẫu giáo án số 2

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 35: Tổng kết chương 2: Nhiệt học

A- Mục tiêu

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất

- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan

ânTọ cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.

B- Chuẩn bị

- Cả lớp: Bảng phụ kẻ ô chữ

C- Tổ chức hoạt động dạy học

I- Tổ chức

Lớp:

II- Kiểm tra

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

III- Bài mới

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

HĐ1:Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản (15ph)

- GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK

- Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này (cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9)

- Với câu hỏi 5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng.

- GV có thể ch điểm những HS tích cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến thức cũ.

HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng (15p)

- Cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập và điều khiển HS thảo luận (có thể thì dùng đèn chiếu). HS trong lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.

Chú ý: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thìd chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.

HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ (15ph)

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.

- Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm (2 nhóm), mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hưon là đội thắng.

I- Ôn tập

- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.

- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.

1-Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.

2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt.

6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.

7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi.

8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.

9- ở nhiệt độ sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.

II- Vận dụng

- Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vào phiếu học tập.

- Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng.

1- C

2- C

3- Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.

4- a) sắt b) rượu

c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Còn ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.

d) Câu trả lời phụ thuộc nhiệt độ lớp học.

6- BC: là quá trình nóng chảy

DE: là quá trình sôi.

III- Trò chơi ô chữ

- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dưới sự điều khiển của GV

1- Nóng chảy 2- Bay hơi

3- Gió 4- Thí nghiệm

5- Mặt thoáng 6- Đông đặc

7- Tốc độ

Từ hàng dọc: Nhiệt độ

IV- Củng cố

- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương 2: Nhiệt học

V- Hướng dẫn về nhà

- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học

--------------------------------------------------------------------------------------------------