Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 24: Sự nóng chảy và sự động đặc – Mẫu giáo án số 1
Tuần:
Bài 24 : SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và phát biểu đươc những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. Kỹ năng:
+Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm Ò Vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. .
3. Thái độ:
Trung thực , cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
*GV: Bảng 24.1, băng phiến
*HS: Thước, bút chì, giấy carô
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1 : Tổ chức tìng huống học tập(5ph) |
||
- Yêu cầu HS đọc phần mở đầu SGK - ĐVĐ : Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí là nóng chảy và đông đặc. Đặc điểm của hiện tượng này như thế nào ?bài học này giúp ta tìm hiểu vấn đề trên. |
- Đọc TT SGK |
|
Hoạt động 2 : Giới thiệu TN về sự nóng chảy của băng phiến(5ph) |
||
- Treo hình 24.1 - Nêu tên các dụng cụ ? - Cho hs xem băng phiến - Treo bảng 24.1-Giới thiệu cách ghi kết quả . |
- Quan sát - Cá nhân trả lời câu hỏi của GV - Theo dõi. |
I. Sự nóng chảy: |
Hoạt động 3 : Phân tích kết quả TN (15ph) |
||
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK - Hướng dẫn HS biểu diễn số liệu từ bảng 24.1 bằng đồ thị. - Vẽ mẫu phút 1,2 - Gọi 1 vài HS lên bảng vẽ - Nối các đường biểu diễn |
- Đọc thông tin SGK - Vẽ theo - Lên bảng vẽ |
1. Phân tích kết quả TN: |
Hoạt động 4 : Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận (15ph) |
||
- Yêu cầu HS dựa vào bảng 24.1 và đường biểu diễn trên đồ thị trả lời C1, C2, C3, C4 - Qua tìm hiểu về sự nóng chảy của băng phiến ta rút ra kết luận gì ? |
- Cá nhân SH đọc và trả lời C1 ,C2 ,C3 , C4 - Trả lời C5 |
C1 : Tăng dần, đoạn thẳng nằm nghiêng. C2 : 800C , Rắn và lỏng C3 : Không , đoạn thẳng nằm ngang . C4 : Tăng , đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Rút ra kết luận : C5 : a)800C b) không thay đổi |
3. Củng cố (4 phút)
- Thế nào là sự nóng chảy? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào ?
- Y/c Hs đọc nội dung ghi nhớ và có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà (4 phút)
- Về nhà xem tiếp phần sự đông đặc. Dựa vào bảng 25.1 vẽ trước đồ thị.
Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 24: Sự nóng chảy và sự động đặc – Mẫu giáo án số 2
Tuần:
Ngày soạn:…….
Tiết...: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản
3.Thái độ:
Có hứng thú, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 Giá đỡ TN, 1 kiềng và lưới đốt, 2 kẹp vạn năng, 1cốc đốt , 1nhiệt kế, 1 ống TN và 1 que khuấy, 1đèn cồn, băng phiến, nước
2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng
III /Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ơ sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP |
NỘI DUNG |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự nóng chảy GV: Tiến hành làm Tn cho hs quan sát HS: Quan sát TN GV: Mỗi em kẻ bảng 2.1 vào giấy HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn để học sinh thực hiện trong 15 phút GV: Căn cứ vào số liệu vừa làm TN, em hãy vẽ đồ thị của nó ? HS: Thực hiện vào giấy GV:Chấn chỉnh lại và cho HS vẽ vào vở GV: Khi đun nóng thì nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? HS: Tăng GV: Đường từ phút 0 đến phút 6 nằm ngang hay nghiêng ? Hs: Nghiêng GV: Trong suốt thơì gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? HS: KHông đổi và lúc này nó ở thể rắn lỏng GV: Ở nhiệt độ nào thì băng phiến nóng chảy ? HS: 80C GV: Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 nằm nghiêng hay ngang ? HS: Nằm ngang GV: Khi băng phiến nóng chảy hết thì nhiệt độ của nó như thế nào ? HS :Thay dổi theo thời gian GV: Đường biểu diễn ở giai đoạn này là thẳng hay nghiêng? HS: Nghiêng GV: Cho hs tự làm C5 SGK |
I / Sự nóng chảy: 1. Phân tích kết quả thí nghiệm: |
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố:
Ôn lại những kiến thức đã học của bài
Hướng dẫn HS làm bài tập 24.1 và24,2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm bài tập 24.3;24.4;24.5 SBT
b. Bài sắp học: “Sự nóng chảy và sự đông đặc (tt)”
* Các em cần xem kĩ những bài tập ở phần vận dụng để hôm sau ta học
IV/ Bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------