Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí mới nhất – Mẫu giáo án số 1
BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng , khí
2. Kĩ năng:
- Làm TN, mô tả hiện tượng , rút ra kết luận .
- Biết cách đọc đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- 1 bình thủy tinh , nút cao su có lỗ , ống thủy tinh thẳng
- Cốc nước màu, bảng chia, máy chiếu.
2. Học sinh
- 1 quả bóng bàn, cốc và nước nóng.Bảng 20.1, tranh vẽ 20.3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
- Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng đã được đun nóng?
A.Trọng lượng của chất lỏng thay đổi.
B. Khối lượng của chất lỏng thay đổi.
C.Thể tích của chất lỏng thay đổi.
D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích đều thay đổi.
2. Bài mới
HĐ CỦA GV |
HĐ CỦA HS |
NỘI DUNG |
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) |
||
Mở bài như SGK => tựa bài - Làm TN kiểm chứng - Vì sao sao quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? - Chuyển ý => 1/TN |
- HS đọc mở bài - HS nhận xét. - HS trả lời dự đoán |
|
Hoạt động 2 : TN kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra (12ph) |
||
-Yêu cầu HS đọc các bước TN - Nêu mục đích TN? - Nêu các dụng cụ TN? - Giới thiệu dụng cụ TN - Giọt nước màu trong ống thủy tinh có tác dụng gì ? - Yêu cầu Hs dự đoán hiện tượng . - Phát dụng cụ TN và phiếu học tập cho HS - Theo dõi (Lưu ý khi có hiện tượng xảy ra với giọt nước màu ta thôi không áp tay vào bình cầu và đánh dấu vị trí giọt nước màu) - Yêu cầu HS đọc C1 trả lời - Yêu cầu HS đọc C2 và trả lời - Yêu cầu HS trả lời C3, C4 - Vậy không khí cũng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, còn các chất khí khác thì như thế nào ? ® C5 |
- Đọc TN - Đại diện nêu mục đích TN - Cá nhân phát biểu. (Nhốt không khí và kiểm tra sự nở vì nhiệt của không khí) - Nêu dự đoán - Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN - Tiến hành TN và quan sát trả lời C1 - Đại diện các nhóm trả lời C1 - Quan sát hiện tượng. - Cá nhân trả lời C2 - Cá nhân suy nghĩ trả lời |
1. Thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu trong ống đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. C2: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm C3: Do không khí trong bình bị nóng lên, nở ra C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi , co lại |
Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau (8ph) |
||
- Yêu cầu HS đọc C5 - Chiếu bảng 20.1 phân tích - Nêu nhận xét về sự nở vì nhiệt của chất khí khác nhau? - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất ở thể rắn,lỏng, khí ? - Giải thích ghi chú. |
- Đọc C5 - Cá nhân trả lời |
C5: - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. |
Hoạt động 4: Rút ra kết luận(5ph) |
||
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C6 |
- Cá nhân trả lời C6 |
3. Rút ra kết luận: C6: (1)tăng (2)lạnh đi (3)ít nhất (4)nhiều nhất |
Hoạt động 5 : Vận dụng (8ph) |
||
- Yêu cầu HS trả lời C7. |
- Cá nhân vận dụng trả lời C7. |
4.Vận dụng: C7 : Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bàn nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. |
3. Củng cố (3ph)
- Yêu cầu HS làm bt 20.1, 20.4 SBT /25.
4. Hướng dẫn học ở nhà (1ph)
- Về nhà làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài: “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí – Mẫu giáo án số 2
Tuần :
Ngày soạn :……..
Tiết : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh biết được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2. Kĩ năng:
Biết làm TN như đã ghi ở sgk
3.Thái độ:
HS ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
1 lọ nước màu, 1 bình thuỷ tinh, 1 ống thuỷ tinh có nút cao su
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Tại sao khi đóng chai nước khoáng hoặc nước ngọt, người ta không đóng thật đầy chai?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , trả lời
b. Sự chuẩn bị cúaH cho bài mới
3.Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP |
NỘI DUNG |
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu thí nghiệm: GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình 10.1 và 20.2 sgk HS : Quan sát GV: Mục đích của tay áp vào bình là gì ? HS: Để truyền nhiệt cho bình GV: Có hiện tượng gì xảy ra khi ta áp tay vào bình nước ? HS: Giọt nước trong bình dâng lên chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng GV: Khi thôi áp tay vào bình , có hịên tượng gì xảy ra với giọt nước. Chứng tỏ điều gì ? HS: Giọt nước trong bình giảm chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm GV: Tại sao thể tích khí trong bình tăng khi ta áp tay vào bình ? HS: Vì khi áp tay vào làm khí trong bình nóng lên và nở ra GV: Tại sao thể tích khí trong bình giảm khi ta thôi ap tay vào? HS: Lúc này khí trong bình giảm và co lại GV: Treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.1 lên bảng HS : Quan sát GV: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt như thế nào ? HS; Giống nhau GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn câu C6 lên bảng GV: Em nào hãy lên bảng điền vào những chỗ trống này ? HS : Lên bảng thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Tại sao khi quả bóng bàn bị bẹp , bỏ vào nước nóng nó lại phồng lên ? HS: Vì không khí trong quả bóng nóng lên và nở ra làm quả bóng phồng lên GV:Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? HS: Vì không khi nóng có thể tích lớn hơn nên trọng lượng riêng giảm GV: Cho HS đọc C9 SGK HS: Đọc và thảo luận trong 2 phút GV: Hãy giải thích tại sao người ta có thể đo thời tiết bằng dụng cụ này ? HS: Khi thời tiết nóng thì mực nước hạ xuống . Khi lạnh thì nước dâng lên, trên bình có những vạch chia độ nhờ đó mà ta biết được nhiệt độ của môi trường |
1. Thí nghiệm (sgk) 2. Trả lời các câu hỏi: C1: Giọt nước màu dâng lên chứng tỏ thể tích khí trong binh tăng C2: Giọt nước màu giảm xuống chứng tỏ thể tich khí trong bình giảm C3: Khi áp tay vào bình làm thể tích khí trong bình nóng lên và nở ra C4: Khi thôi áp tay vào bình làm không khí trong bình nguội đi và co lại C 5: Các chất khí khác nhau thì sự nở vì nhiệt giông nhau 3. Rút ra kết luận: C6: ( 1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất ( 4) nhiều nhất 4.Vận dụng: C7: Khi nhúng vào nước nóng làm cho không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra đâỷ phồng quả bóng lên C8: không khí nóng làm thể tích khí tăng nên trọng lượng riêng giảm so với không khí lạnh do đó nó nhẹ hơn không khí lạnh |
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 20.1; 20.2 SBT
Ôn lại những kiến thức của bài
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Xem lai cách giải các lệnh C
b. Bài xắp học: “một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”
- Câu hỏi soạn bài:
- Băng kép có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Nêu một số ứng dụng của băng kép trong cuộc sống?
IV/ Bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------