Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng mới nhất – Mẫu giáo án số 1
TIẾT 11+ 12
BÀI 11 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trả lời được: Khối lượng riêng là gì?
- Xây dựng được công thức m = D.V
- Trả lời được: Trọng lượng riêng là gì?
- Xây dựng được công thức P = d.V
- Sử dụng bảng khối lượng riêng của một số chất để xác định: Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng của một số chất khi biết KLR.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng
- Sử dụng phương pháp đo thể tích
=> Để đo trọng lượng của vật
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng
- Sử dụng phương pháp đo thể tích
=> Để đo trọng lượng của vật
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: 1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả nặng 200g, một bình chia độ.
- HS: chuẩn bị bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Hãy nêu lại tên các kí hiệu sau :
+ m ? đơn vị ?
+ p ? đơn vị ?
p và m có công thức liên hệ như thế nào ?
+V ? đơn vị ?
2. Bài mới:
Phần khối lượng riêng
HĐ CỦA GV | HĐ CỦA HS | NỘI DUNG | ||||||||||||||||
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) | ||||||||||||||||||
Mở bài như SGK: Làm thế nào để tính ra khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ? | -Hs lắng nghe đưa ra dự đoán | |||||||||||||||||
Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (25ph) | ||||||||||||||||||
-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu C1 Tính khối lượng của sắt nguyên chất theo m3 suy rakhối lượng cột sắt có thể tích 0,9m3. - Dựa vào các số liệu y/c HS tính khối lượng cột - Thông báo về khối lượng riêng. +Khối lượng riêng là gì? +Đơn vị khối lượng riêng? - Giới thiệu bảng KLR 1 số chất 1m3 đá có khối lượng là bao nhiêu? - Y/c HS hoàn thành C2 (dựa vào bảng khối lượng riêng) -Y/c HS tìm hiểu và hoàn thành C3.+Tên gọi và đơn vị từng đại lượng trong CT -GV nhận xét, chốt lại. |
-Thảo luận trả lời C1: Phương án B 0,9 m3 1m3 = 1000dm3 1000.7,8=7800kg7800x0,9= 7020 kg. khối lượng cột sắt là 7020 kg -HS lắng nghe, ghi vở. -HS lắng nghe. +1m3 sắt có khối lượng 7800kg suy ra khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. -1m3 đá ~ 2600kg vì D đá = 2600kg/m3. - Cá nhân thực hiện C2 - Cá nhân thưc hiện C3. - HS lắng nghe , ghi vở. |
I. Khối lượng riêng, tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng 1. Khối lượng riêng. C1: -Phương án B. -Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. -Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (m3). 2. Khối lượng riêng của một số chất(SGK): 3.Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: C2:m = 0,5.2600 = 1300kg C3:*Công thức tính khối lượng
|
||||||||||||||||
Hoạt động 3 : Bài tập (10ph) | ||||||||||||||||||
- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng làm. Bài tập. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất.
|
Lên bảng làm bài tập Nhận xét Ghi vở |
II. Bài tập vận dụng: Giải Thể tích của khối hộp là: V = 0,2.0,1.0,05 = 0,001m3. Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là D=mV=2,70,001=2700 kg/m So sánh D = 2700kg/m3 với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hình hộp đó được làm bằng nhôm. |
Phần trọng lượng riêng
HĐ CỦA GV | HĐ CỦA HS | NỘI DUNG | |||||||||||||||||
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (18ph) | |||||||||||||||||||
-Hướng dẫn học sinh đọc thông tin về TLR . -Nêu đơn vị TLR ? -Yêu cầu HS trả lời C4: Tên gọi và đơn vị từng đại lượng trong CT. -Hướng dẫn: d=P/V -Giải thích thêm d=PV mà P = 10m Þ d=10mVmà D=mV Þd = 10D |
-Thu thập thông tin nêu khái niệm trọng lượng. -Cá nhân phát biểu -Thực hiện C4 -Tiếp thu -HS quan sát và ghi vở. |
II. Trọng lượng riêng. 1. Khái niệm trọng lượng: -Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. 2. Đơn vị- công thức trọng lượng: C4: d : trọng lượng riêng (N/m3) d=PVP: trọng lượng(N) V: thể tích(m3) 3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng:
|
|||||||||||||||||
Hoạt động 4 : vận dụng (17ph) | |||||||||||||||||||
-Hướng dẫn HS giài câu C6-Tính m bằng công thức nào?-Cần phải biết thêm đại lượng nào? -Y/c một hs lên bảng làm bài.- Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng làmBài tập: Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau
Hãy tính: a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3? b. Khối lượng của 0,5 lít xăng?- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.- Giáo viên chốt lại |
- Cá nhân HS thực hiện C6 . - Lên bảng giải - Lên bảng làm bài tập - Nhận xét - Ghi vở |
Vận dụng C6: V= 40dm3= 0.04 m3 D=7800kg/m3 m = ?; P = ? Giải Khối lượng trọng lượng của chiếc dầm sắt: m=D.V=7800.0,04=312kg Suy ra : P = 10m P =312.10=3120 N Bài tập. Giải Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1=2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là: D2 = 700kg/m3. a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 =162 kg Trọng lượng của khối nhôm là P =10m1 = 162.10 = 1620 N b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005= 0,35 kg |
|||||||||||||||||
3. Củng cố (3ph)
- Củng cố lại nội dung chính của bài
4. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
*Về nhà học bài.
- Làm BTVN: 11.1 -> 11.5SBT
Chuẩn bị bài mới: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi .
- Chép sẵn mẫu báo cáo, trả lời các câu hỏi ở nhà
Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng – Mẫu giáo án số 2
Tuần:
Ngày soạn:…..
Tiết …..: KHỐI LƯỢNG RIÊNG VÀ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hs biết được khối lượng riêng ,trọng lượng riêng của vật
2. Kĩ năng:
Vận dụng được công thức để tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật
3. Thái độ:
Cẩn thận , tập trung phát biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Vẽ phóng lớn bảng khối lượng riêng một số chất ,một quả cân,một bình chia độ, một lực kế
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/Giảng dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra: (5phút )
a. Bài cũ:
GV: Hãy viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng ?Hãy đổi 10kg = ? N
HS:trả lời
GV :Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3. Tình huống bài mới (1phút)
Giáo viên lấy tình huống như sgk
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP | NỘI DUNG |
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu khối lượng riêng :GV: Cho hs thảo luận C1 HS: Thảo luận trong2 phút GV: Để tính khối lượng của cột sắt (nêu ở đầu bài ) ta làm như thế nào ? HS :Ta đo thể tích của cột đó Gv Dựa vaònhững số liệu ở SGK để tính khối lượng của cột sắt HS: 7,8.900 = 70200kg GV; Tại sao ta khong thể dùng cân để đo cột này ? HS : Vì muốn cân thì ta phải cưa ra làm nhiều đoạn GV:khối lượng riêng là gì ? HS : Trả lời như ở sgk GV: Hãy cho biết đơn vị của khối lượng riêng ? HS :Trả lời GV: Treo bảng khối lượng riêng một số chất lên bảng HS:0,5mcó khối lượng là 1300kg GV: Hãy viết công thức tính khối lượng riêng và hãy nêu ý nghĩa từng đơn vị từng đại lượng?HS:m = D . V HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu trọng lượng riêng:GV: Trọng lượng riêng là gì ? HS:Là trọng lượng của 1mchất đó GV :Hãy nêu đơn vị của trọng lượng riêng?HS :N/m GV: Hãy viết công thức tính trọnglượng riêng?HS:d =PV GV: Hãy viết công thứcmối liên hệ giữa P và m? HS: P =10m GV: Vậyd=10D GV :Cho hs thực hành xác định trọng lượng riêng của một chất bất kì HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu phần vận dụng : GV:Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chiếc dầm sắt có thể tích 40dm?HS:KL:m=D.V=2600.40.10=104kgTL:P=d.V=26000.40.10=1040NGV: Hướng dẫn hs thực hành C7 HS: Thực hiện |
I/ Khối lượng riêng: 1.Khối lượng riêng :KLR là khối lượng của một mét khối một chấtĐơn vị khối lượng riêng làkilôgam trên mét khối (kg/m) C2:1m có khối lượng 26000kg 0,5mcó khối lượng 1300kg C3:m=D.V Trong đó: D: KLR(kg/m) m: KL(kg) V:TT (m) II/ Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/m) -Công thức tính trọng lượng riêng: d=PVTrong đó:P:Trọng lượng (N) d:Trọng lượng riêng (N/m)V: Thể tích (m) III/ Vận dụng: C6:- khối lượng:m=d.V=2600.40.10=104kg - trọng lượng: P=d.v=26000.40.10=41040N |
HOẠT ĐỘNG 4 :Củng cố và hướng dẫn tự học:
1. Củng cố:
Hướng dẫn hs sinh làm bài tập 11.1 và 11.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học : Học thụôc “ghi nhớ” sgk .Làm bài tập11.3;11.4;11.5SBT
b. Bài sắp học: Thực hành xác định khối lượng riêng của sỏi .
* Câu hỏi soạn bài:
Để xát định khối lượng riêng của sỏi ta dùng những bước nào?
IV/ BỔ SUNG:
----------------------------------------------------------------------------------------------------