Giáo án Vật lý 6 Bài 15: Đòn bẩy mới nhất

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 15: Đòn bẩy mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Tuần:19.Tiết:19

BÀI 15 : ĐÒN BẨY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.

- Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó(điểm O1, O2 và lực F1, F2)

- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp

2. Kĩ năng:

- Biết đo lực ở mọi trường hợp.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

*Giáo viên: 1 lực kế, quả nặng 2N, khối hình trụ 2N, thanh ngang làm cánh tay đòn, giá đỡ, phiếu học tập, máy chiếu.

-HS: chuẩn bị bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

- Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài?

2. Bài mới:

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập

(2ph)

- Dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên liệu có dễ dàng hơn không

- Quan sát hình 15.1

- Tiếp thu tình huống

 

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy

(8ph)

- Giới thiệu H 15.1, 15.2, 15.3 là ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống

- Yêu cầu hs đọc thông tin ở mục I .

-> Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có những yếu tố nào ?

- Gọi hs lên bảng điền kí hiệu 15.2, 15.3 .

- Nhắc lại 3 yếu tố của đòn bẩy và nêu 2 loại đòn bẩy .

- Yc Hs tìm hiểu và trả lời C1

- Cá nhân hs quan sát hình và đọc mục I SGK .

- Thảo luận nhóm trả lời

- Hs xác định 3 yếu tố trên hình 15.2 , 15.3

- Hs nhắc lại3 yếu tố ghi vở

- Hs TL.

I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:

Mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố:

1. Điểm tựa là O .

2. Điểm tác dụng của lực F1 là O1(trọng lượng vật )

3. Điểm tác dụng của lực F2 là O2 (lực nâng vật).

C1:

Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ít của đòn bẩy

(18ph)

- Muốn F2 < F1 ( F < P ) thì OO1 và OO2 thoả điều kiện gì ?

+ K/c OO1 và OO2 là gì ?

- GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn hs làm TN H15.4

+Đo P của vật .

+Đo F

Chú ý điều chỉnh lực kế ở tư thế cầm ngược .

-Yêu cầu Hs hoàn chỉnh C3 từ kq ở bảng 15.1 .

- Tác dụng của đòn bẩy ?

- Hs thảo luận nêu dự đoán.

- Thực hiện TN theo nhóm.

+Ghi kết quả vào bảng 15.1

->Thảo luận kết quả TN

-Các nhóm thực hiện C3.

- 1Hs trả lời giúp thay đổi hướng và cường độ lực kéo .

II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?

1. Đặt vấn đề:

2. Thí nghiệm:

C2:

3. Kết luận:

C3:

Muốn lực nâng vật (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (OO2) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật (OO1).

OO2 > OO1 thì F2 < F1

Hoạt động 4: Vận dụng

(8ph)

- Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu trả lời của câu hỏi C4,C5,C6.

- GV nx và chốt lại .

- Cá nhân hs trả lời câuhỏi Vận dụng: C4 , C5C6.

- Hs lắng nghe,ghi vở.

4. Vận dụng:

C4:

C5:

- Điểm tựa : chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh.

- Điểm tác dụng của lực F1: chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữ chặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi.

- Điểm tác dụng của lực F2:

chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi.

C6: Đặt điểm tựa gần ống bêtông hơn; bược dây kéo xa điểm tựa hơn …

C6:

3. Củng cố (3 ph )

- Củng cố lại kiến thức chính trongbài.

- Đọc phần có thể em chưa biết, ghi nhớ :

4. Hướng dẫn học ở nhà (1 ph)

*Về nhà:

- Học bài. Đọc thêm.

- Làm BTVN: 15.1 -> 15.4SBT.

- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi KH I

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 15: Đòn bẩy – Mẫu giáo án số 2

Tuần::16

Ngày soạn :……..

Tiết:16     ĐÒN BẨY

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Nêu được hai ví dụ đòn bẩy trong cuộc sống. Sử dụng đòn bẩy trong công việc thích hợp

2. Kĩ năng:

Mô tả được các hình từ 15.1đến 15.5 sgk

3. Thái độ:

Ổn định, tập trung phát triển xây dựng bài

II/ Chuẩn bị:

1. GV:

Một vật nặng, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2 sgk

Tranh vẽ phóng lớn hình 15.1 đến 15.5 sgk

2. HS:

Chia làm 4 nhóm mỗi nhóm chuẩn bị:

1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, 1 khối trụ kim loại nặng 200N, 1giá đỡ

III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

a. Bài cũ:

GV: Hãy nêu phần “ghi nhớ” bài “mặt phẳng nghiêng”? Làm BT 14.3 SBT?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét , ghi điểm

b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới

3. Tình huống bài mới:

Giáo viên nêu tình huống như ghi ở SGK

4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy :

GV: Treo hình vẽ hình 15.2 sgk lên bảng

HS: Quan sát

GV:Hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy ?

HS: Điểm tựâ và hai cánh tay đòn

GV: Giảng thêm cho hs hiểu về cấu tạo của đòn bẩy. Đòn bẩy trong trường hợp này là cây xà beng

GV: Treo hình vẽ hình 15.1 lên bảng

HS: Quan sát

GV: Điểm tựa là điểm nào? Khoảng cách giữ hai cánh tay đòn như thế nào với nhau ?

HS: O là điểm tựa, khoảng cách OO <OO

GV: Làm TN để chứng tỏ đòn bẩy cho ta lợi về lực

HS: Thực hiện

GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu O, O, O được không?

HS: KHông thể thiếu

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào:

GV: Gọi 1 hs đọc phần đặt vấn đề

HS: Thực hịên

GV: Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OOphải thoả mãn điều kiện gì ?

HS: OO< OO

GV: Hướng dẫn hs làm TN

HS: Thực hiện

GV: Hãy xác định trọng lượng P của vật

HS: Xác định

GV: Trường hợp 1: Lắp TN sao cho OO< OO. Hãy xác định F?

HS: F> P

GV: Trường hợp 2 Lắp TN sao cho OO>OO.Xác định F?

HS: Thực hiện

GV: Lắp TN sao cho hai cánh tay đòn bằng nhau. Hãy xác định lực F?

HS: F= P

GV: Vậy trường hợp nào cho ta lợi về lực?

HS: Trường hợp 2

GV: Hãy tìm từ thích hợp điền vào C3?

HS: (1) Nhỏ hơn(2) Lớn hơn

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:

GV: Hãy nêu một số ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống ?

HS Nhổ đinh, kéo, chèo thuyền.

GV: Hãy chỉ ra điểm tựa và các điểm tác dụng lực hình 15.5 sgk?

HS: Trả lời

GV: Hãy chỉ ra cách cải tiến đòn bẩy ở hình 15.1 để giảm lực kéo ?

HS: OO<< OO

I/ Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy:

C1:- Hình 15.2

(1) Là O; (2) Là O; (3) Là O

- Hình 15.3(4) là O; (5) Là O; (6)O

II/ Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào :

1. Đặt vấn đề:

Để lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng vậtthì OO<OO

2.Thí nghiệm:

(SGK)

3. Kết luận:
(1) nhỏ hơn; (2) lớn hơn

III/ Vận dụng:

C4: Búa đinh, kéo, người công nhân đẩy xe cútkít

C6: OO<< OO

HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học :

1.Củng cố:

Hệ thống lại kiến thức bài vừa học

Hướng dẫn HS làm BT 15.1 SBT

2. Hướng dẫn tự học:

a. Bài vừa học:

Học thuộc “ghi nhớ” sgk

Làm BT 15.2;15.3;15.4 ;15.5SBT

b. Bài sắp học: “Kiểm tra học kì I “

Các em xem lại bài 1,bài2 , bài5 ,bài 8 , bài 11 , bài 13.

IV/ Bổ sung:

----------------------------------------------------------------------------------------------------