Giáo án Vật lý 6 Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ mới nhất

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ mới nhất – Mẫu giáo án số 1

Tuần:

Bài 26SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng .

- Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc .

- Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi .

2. Kỹ năng:

- Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi .

- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp .

3. Thái độ:

- Trung thực , có ý thực Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ:

*GV: hình 26.2 phóng to,

*Mỗi nhóm HS:

- Một giá đỡ thí nghiệm.

- Một kẹp vạn năng.

- Hai đĩa nhôm giống nhau.

- Một bình chia độ (ĐCNH 0,1 ml)

- Một đèn cồn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ (5ph)

- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc?

- Làm bài tập 24-25.1

2. Bài mới:

HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống (5ph)

*Dùng khăn lau bảng ướt, lau bảng. Sau đó bảng khô

-ĐVĐ : Vậy nước trên bảng biến đi đâu mất ?

-Đó chính là lí do nước mưa trên đường nhựa biến mất .

Các chất đều có thể tồn tại ở ba thể lỏng, rắn, khí và cũng có thể chuyển hóa từ thể này sang thể khác.bài học này giúp chúng ta tìm hiểu về sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi .

-Yêu cầu HS cho ví dụ và ghi vào vở .

*Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi .

-Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ?

-Trà lời

-HS khác nhận xét

-Suy nghĩ trả lời

-Cho ví dụ

I. SỰ BAY HƠI:

1. Nhớ lại kiến thức cũ:

Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. (7ph)

- Treo hình 26.2a,b.c

- Qua quan sát các hiện tượng. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?

- Để rút ra kết luận tả lời C4 .

- Để kiểm tra dự đoán ta làm TN kiểm chứng .

- Đọc và trả lời C1,C2, C3

-Trả lời

Đọc và trả lời C4 .

2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ?

a) Quan sát hiện tượng

C1 : Nhiệt độ .

C2: Gió

C3 : Mặt thoáng .

b)Rút ra kết luận

C4 :

(1) Cao (thấp)

(2) lớn (nhỏ)

(3) mạnh(yếu)

(4) lớn (nhỏ)

(5) lớn (nhỏ)

(6) lớn (nhỏ)

Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra (20ph)

- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố. Để kiểm tra tác động của một yếu tố ta làm thế nào ?

- Để kiểm tra tác động của nhiệt độ ta tiến hành TN như thế nào ? Hãy đề ra phương án ?

- Phát dụng cụ và hướng dẫn lắp ráp TN.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét hiện tượng .

- Yêu cầu HS trả lời C5,6, 7, 8

- Hãy vạch ra phương án thí nghiệm về tác động của gió ?

- Suy nghĩ trả lời .

-Đọc thông tin SGK và t hảo luận đề ra phương án kiểm tra .

-Các nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn .

-Đại diện nhóm nêu nhận xét .

-Từng HS trả lời C5, 6, 7,8

-Cá nhân suy nghĩ trả lời.

c)Thí nghiệm kiểm tra.

C5: Để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau

C6: Để loại trừ tác động của gió

C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ .

C8: Nước ở đĩa hơ nóng bay hơi nhanh hơn .

Hoạt động 4 : Vận dụng (8ph)

-Yêu cầu HS trả lời C9 , C10

-Thảo luận trả lời C9 , C10

III. Vận dụng:

C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít mất nước .

C10 : Nắng nóng và gió .

3. Củng cố –Dặn dò (3ph)

*Thế nào là sự bay hơi ?

Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?

4. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)

*Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT

-Chuẩn bị bài “Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)”

Giáo án môn Vật lý lớp 6 Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ – Mẫu giáo án số 2

Tuần:

Ngày soạn:…….

Tiết...: SỰ BAY HƠI VÀ NGƯNG TỤ

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , mặt thoáng chất lỏng

2. Kĩ năng:

Làm được TN chứng tỏ sự bay hơi phuk thuộc vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng chất lỏng

3. Thái độ:

Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài

II/ Chuẩn bị:

1 .GV: 1giá TN, 1kẹpvạn năng  2 đĩa nhôm nhỏ, 1 cốc nước, 1 đèn cồn

2. HS: Nghiên cứu kĩ SGK

III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra:

a. Bài cũ:

GV: Em hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nóng chảy và đông đặc” ?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét , ghi điểm

b. Sự chuẩn bị cuẩ hs cho bài mới

3. Tình huống bài mới:

Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK

4.Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu sự bay hơi :

GV: Em hãy lấy một số ví dụ về sự bay hơi ?

HS: Nước trên đường khô khi có nắng ,cây gỗ tươi để lâu sẽ khô

GV: Hãy lấy một số ví vụ về sự bay hơi của một số chất mà không phải là nước ?

HS :Rượu , dầu hoả . . .

GV: Vậy không phải có nước mà mọi chất đều có thể bay hơi

GV : Em hãy quan sát hình 26.2 . Quần áo ở hình A2 khô nhanh hơn hình A1 chứng tỏ điều gì ?

HS : Có nắng

Gv : Quần áo ở hình B1 khô nhanh hơn hình B2 chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?

HS :Gió

GV:Quần áo ở hình C2 không hanh hơn ở hình C1 chứng tỏ điều gì ?

HS: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thoáng chất lỏng

GV: Tóm lại tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

HS : Nhiệt độ , gió , mặt thoáng chất lỏng

GV : Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống lệnh C4 ?

HS : (1) Cao hoặc thấp

(2) Nhanh hoặc chậm

(3) Mạnh hoặc yếu(4) Nhanh hoặc chậm

( 5) Lớn hoặc nhỏ

(6) Mạnh hoặc yếu

GV: Làm TN kiểm tra như đã nêu ở sgk

HS : Quan sát

GV: Tại sao ta phải chọn đĩa có diện tích như nhau ?

HS : Để có cùng diện tích mặt thoáng

GV : Tại sao phải đặt dĩa trong phòng không có gió ?

HS; Loại trừ tác động của gió

GV:Ở TN nào thì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ ?

HS: TN đĩa nước

HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu bước vận dụng

GV: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá ?

HS : để giảm sự thoát hơi nước

GV:Cho hs đọc câu C10

HS : Đọc và thảô luận trong 2 phút

GV: Em nào trả lời được câu hỏi này ?
HS:Trời nắng và có gió nên tốc độ bay hơi nhanh hơn

I/ Sự bay hơi :

1.Nhớ lại kiến thức đã học:

2. Sự bay hơi nhanh chậm phụ thuộc vào yếu tố nào:

C1: Nhiệt độ

C2 : Gió

C3: Mặt thoáng

C4: ( 1)cao / thấp(2) nhanh / chậm(3) mạnh / yếu( 4) nhanh / chậm(5)lớn / nhỏ

(2)mạnh/ yếu

C5: Để có cùng diện tích mặt thoáng

C6: loại trừ tác động của gió

II/: Vận dụng :

C9: Để giảm sự thoát hơi nước

C10 : Trời nắng nóng

HOẠT ĐỘNG 3 :Củng cố và hướng dẫn tự học:

1.Củng cố: Ôn lại những kiến thức mà hs vừa học

Hướng dẫn hs làm BT 26.1 và 26.2 SBT

2. Hướng dẫn tự học:

a.BVH:

Học thuộc “ghi nhớ” SGK .Làm BT 26.3;26.4;26.5 SBT

b. Bài sắp học:“Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)”

* Câu hỏi soạn bài:

- Sự ngưng tụlà gì ?

- Sự ngưng tụ phụ thuộc vaò những yếu tố nào ?

IV/ Bổ sung:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------