Giáo án Địa lý 7 Bài: Ôn tập học kì I mới nhất 1

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 34, ÔN TẬP THI HỌC KÌ I ( đảo tiết)

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Nắm vững những kiến thức về đặc điểm các kiểu môi trường, đặc điểm tự nhiên kinh tế châu Phi .

2. Kĩ năng :

- Quan sát, phân tích, so sánh thông qua biểu đồ , tranh ảnh .

3. Thái độ :

- Nâng cao ý thức tìm tòi, ham học hỏi, củng cố kiến thứcvề môi trường để tự giác thức hiện bảo vệ môi trường .

4. Năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Giáo viên :

- Lược đồ các môi trường tự nhiên .

- Lược đồ tự nhiên châu Phi .

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa .

III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1.Ổn định lớp: (1phút)

2. Kiểm tra bài cũ: GV lồng vào trong tiết học.

3.Bài mới:

Giới thiệu bài mới: Tiết ôn tập học kì nhằm hệ thống hóa lại, củng cố và khắc sâu kiến thức đã học từ đầu năm học.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung ghi bảng

HĐ1. Mục đích: - Hệ thống, củng cố, khắc sâu kiến thức địa lí đã học trong học kì I.

HĐộng nhóm.

GV. Chia lớp làm 4 nhóm – mỗi nhóm thảo luận làm 2 nội dung câu hỏi ôn tập.

Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét bổ sung GV chuẩn kiến thức bằng bảng phụ – nội dung kiến thức:

* Nhóm 1:

Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?

Câu 2: Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới nóng và đới ôn hoà?

* Nhóm 2:

Câu 3: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích?

Câu 4: Trình bày thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Biện pháp khắc phục?

* Nhóm 3:

Câu 5: Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả?

Câu 6: Trình bày đặc điểm ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hoà?

* Nhóm 4:

Câu 7: Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước ở đới ôn hoà?

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học giải thích tại sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra).

HĐ2. Mục đích: Củng cố các kĩ năng địa lí: đọc, phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu.

* HĐộng cá nhân.

? Hãy nhắc lại các kĩ năng địa lí đã học?

I. Nội dung kiến thức.

Câu 1: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?

- Bùng nổ dân số xảy ra khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao, trên 21000 – tỉ lệ tử giảm nhanh. (- Tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên 2,1%).

- Nguyên nhân: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội và y tế.

- Hậu quả: Nhiều trẻ em, gánh nặng về ăn, ở, học, y tế,việc làm,...

- Phương hướng giải quyết: - Cú chớnh sách dân số, kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, tiến hành cách mạng nông nghiệp và cụng nghiệp hoỏ... để biến gánh nặng dân số thành nguồn nhân lực phát triển K/tế – XH đất nước.

Câu 2: Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới nóng và đới ôn hoà?

* Các môi trường đới nóng:

1. Môi trường xích đạo ẩm.

+ Vị trí địa lí: Nằm chủ yếu trong khoảng 50B đến 50N.

- Đặc điểm: Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phỏt triển. Cây rừng rậm rạp, xanh tốtquanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú,...

2. Môi trường nhiệt đới.

- Vị trí địa lí: - khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.

- Đặc điểm: Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.

3. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

- Vị trí địa lí: + Đông Nam Á và Nam Á.

- Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mựa giú. Thời tiết diễn biến thất thường, hay gõy thiờn tai lũ lụt hạn hán. Thảm thực vật phong phú đa dạng.

* Môi trường đới ôn hoà:

- Vị trí: - Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.

- Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hoà nằm ở bán cầu Bắc.

- Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.

+ Không nóng và mưa nhiều như đới nóng.

+ Không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh.

- Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:

+ Vị trớ trung gian giữa hải dương có khối khớ ấm, và lục địa với khối khí khô, lạnh.

+ Vị trớ trung gian giữa đới nóng có khối khí chí tuyến nóng khô, đới lạnh có khối khớ cực lục địa.

- Thiên nhiên phân hoá theo thời gian và không gian.

+ Phân hoá theo thời gian: một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.

+ Phân hoá theo không gian: thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Đông sang Tây theo ảnh hưởng của dòng biển và gió Tây ôn đới.

Câu 3: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích?

- Dân cư phân bố không đều trên thế giới.

- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hoà đều có dân cư tập trung đông đúc.

- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặchoang mạc,... khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.

Câu 4: Trình bày thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng? Biện pháp khắc phục?

Môi trường XĐạo ẩm

+ MT nhiệt đới.

+ MT n/đới gió mùa.

Thuận lợi

- Nắng, mưa nhiều quanh năm, trồng nhiều cây, nuôi nhiều con.

- Xen canh gối vụ quanh năm.

- Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa, theo mùa gió.

- Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp.

Khó khăn

- Nóng ẩm nên nấm mốc, côn trùng phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.

- Chất hữu cơ phân huỷ nhanh do nóng ẩm nên tầng mùn mỏng dễ bị rửa trôi đất màu mỡ.

- Mưa theo mùa gây lũ lụt, tăng cường sói mòn đất.

- Mùa khô kéo dài gây hạn, hoang mạc dễ phát triển.

- Thời tiết thất thường nhiều thiên tai bão gió.

Biện pháp khắc phục

- Bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác có kế hoạch khoa học.

- Tăng cường bảo vệ hệ sinh thái rừng.

- Làm tốt thuỷ lợi, trồng cây che phủ đất.

- Tính chất mùa vụ đảm bảo tốt.

- Phòng chống thiên tai dịch bệnh.

* Nhìn chung: - Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ,...

- Khó khăn: Đất dễ bị thoái hoá; nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ,...

Câu 5: Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng; nguyên nhân và hậu quả?

1. Vấn đề di dân.

- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao.

- Nguyên nhân di dân rất đa dạng:

+ Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm).

+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).

- Hậu quả: - Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi tr­ờng, phúc lợi xã hội ở các đô thị.

2. Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

- Trong những năm gần đây, đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới.

- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều.

- Nguyên nhân: do di dân tự do.

- Hậu quả: Đô thị hoá tự phát gây ra ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tê nạn xã hội, thất nghiệp. phân cách giàu nghèo lớn.

Câu 6: Trình bày đặc điểm ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hoà?

+ Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hoá với qui mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học kĩ thuật.

- Coi trọng biện pháp tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi.

- Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường.

Câu 7: Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước ở đới ôn hoà?

+ Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hoà:

- Nguyên nhân: - khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.

- Hậu quả: - tạo nên những trận mưa axit tăng hiệu ứng nhà kớnh, khiến cho Trỏi Đất núng lờn, khớ hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao, ... khí thải còn làm thủng tầng ôzôn.

+ Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường nước ở đới ôn hoà?

- Nguyên nhân:

+ Ô nhiễm nước biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển,…

+ Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp,…

- Hậu quả: - Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước, thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học giải thích tại sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra).
- Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến, thời tiết ổn định, không có mưa.

- Phía Bắc của Bắc Phi là lục địa Á- Âu, một lục địa lớn nên gió mùa đông Bắc từ lục địa Á- Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây mưa.

- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền là rất ít.

Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra).

II. Kĩ năng.

- Chỉ bản đồ, đọc bản đồ.

- Phân tích biểu đồ nhiệt ẩm.

- Phân tích bảng số liệu

- Mô tả ảnh địa lí.

- Làm các BT phân tích biểu đồ khí hậu để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng và đới ôn hoà.

4. Củng cố :

Câu 2,4,5,8

5. Dặn dò :

- Chuẩn bị giấy và dụng cụ học tập .

- Thi học kì theo lịch thi.

- Nghiêm túc làm bài .

6. Rút kinh nghiệm :

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

******************************************