Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 57, Bài 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm và sự phân bố của các môi trường ở Châu Âu.
+ Đặc điểm môi trường ôn đới hải dương.
+ Đặc điểm môi trường ôn đới lục địa.
+ Đặc điểm của môi trường Địa Trung Hải.
+ Đặc điểm của môi trường núi cao.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, sơ đồ và rút ra đặc điểm khí hậu của từng khu vực.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, lược đồ
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ :
- Tiếp tục giáo dục Hs có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ các kiểu khí hậu Châu Âu.
- Một số hình ảnh của mơi trường tự nhiên ở Châu Âu.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp: (1phút)
2. Hoạt động khởi động:
- Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí, địa hình của Châu Âu?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Kết nối: Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến nằm trong đới khí hậu ôn hoà. Môi trường tự nhiên phân hoá đa dạng: Gồm môi trường ôn đới hải dương, lục địa, Địa Trung Hải và núi cao. Vậy đặc điểm cụ thể của từng kiểu môi trường này như thế nào → Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung ghi bảng |
+ Hoạt động 1 : (nhóm ) - Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ khí hậu. - Xác định vị trí giới hạn của môi trường trên bản đồ? - Thảo luận nhóm 3 phút – 4Hs - Phân tích biểu đồ H 52.1- nhận xét về đặc điểm khí hậu? + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 18oC, thấp nhất T1: 8oC + Mùa mưa nhiều: T10 - T1. + Mùa mưa ít: T2 - T9. → Tổng lượng mưa 820mm. -Nhận xét đặc điểm khí hậu của ôn đới hải dương. -Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? + Hoạt động 2: ( nhóm ) - Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa . - Phân tích biểu đồ H 52.2 sgk . Nhận xét về khí hậu? +Nhiệt độ tháng cao nhất T7:20oC, thấp nhất: T1: - 12oC + Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10. Mùa khô: Từ tháng 11 - 4. + Tổng lượng mưa: 443mm. - Nhận xét đặc điểm khí hậu môi trường ôn đới lục địa? - Khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ngòi và hệ thực vật ở đây? + Hoạt động 3 : ( nhóm ) - Xác định vị trí của môi trường Địa Trung Hải trên bản đồ?(Nằm ở phía nam của châu lục.) - Thảo luận nhóm 3 phút – 4 Hs - Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa H 52.3 và rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? + Nhiệt độ tháng cao nhất T7: 25oC, thấp nhất T1: 10oC. + Mùa mưa: T10 - T3. Mùa khô: T4 - T9 + Tổng lượng mưa: 711mm - Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? -Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? -Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của châu Âu, em hãy xác định trên bản đồ? - Phía nam Châu Âu là những dãy núi trẻ cao và đồ sộ. + Hoạt động 4 : ( cá nhân ) - Quan sát H 52.4 Sgk.Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai? - + 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc. + 800m - 1800m: Rừng hỗn giao. + 1800m - 2200m: Rừng lá kim. + 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao. + Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn. -Tại sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy? -Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học? - ( Tích hợp giáo dục môi trường ) |
3. Các môi trường tự nhiên. a. Môi trường ôn đới hải dương. - Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn - Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. b. Môi trường ôn đới lục địa. - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít - Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam c. Môi trường Địa Trung Hải. - Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm. d. Môi trường núi cao. - Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo. |
4. Hoạt động luyện tập:
- Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật, sông ngòi của các môi trường tự nhiên của châu Âu?
5. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi sgk.
- Chuẩn bị trước bài 53 : Thực hành
Trả lời câu hỏi gợi ý sgk
6. Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
********************************