Giáo án Địa lý 7 Bài 19, 20: Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 20,21: CHỦ ĐỀ: MÔI TRƯỜNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ

CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC

I. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ: Tìm hiểu về các đặc điểm tự nhiên của môi trường và các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.

II. MỤC TIÊU: HS đạt được:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc

- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa

- Biết được sựthích nghi của thực vật vàđộng vật ở môi trường hoang mạc.

- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc

- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc

- Biết một số biện pháp nhằm cải tạongăn chặn sự phát triển của hoang mạc.

2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ Phân bố hoang mạc trên thế giới để biết đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc.

- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc, sự khác nhau về nhiệt độ của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí về một số biện pháp cải ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc.

- Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống như: tư duy, giải quuyết vấn đề, tự nhận thức...

3. Thái độ:

- Thông cảm, chia sẻ với khó khăn nhân dân vùng hoang mạc

- Rút ra nhiều kinh nghiệm sản xuất trong điều kiện tự nhiên khó khăn.

4. Các năng lực chính hướng tới:

a. Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác

- Năng lực giao tiếp

b. Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ

- Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ

- Năng lực sử dụng hình ảnh

* Tich hợp: Giáo dục môi trường

. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:

GV: - Bản đồcảnh quan thế giới ( lược đồ 19.1 phóng to ).

- Ảnh hoang mạc ở châu Á, châu Phi, Mĩ, Ô-trây-li-a .

- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc

- Ảnh về phòng chống hoang mạc hóa trên thế giới

HS: - Bài học, vở ghi, Sgk.

- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới

. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:

- Thảo luận theo nhóm; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực...

- Sử dụng phương tiện trực quan, máy chiếu

III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ:

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Môi trường hoang mạc

- Trình bày được sự phân bố của các hoang mạc trên thế giới

- Trình bày được đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc

- Biết được những đặc điểm thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc

- Trình bày được các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.

- Biết được những nguyên nhân khiến hoang mạc đang ngày càng mở rộng trên thế giới

- Nêu được một số biện pháp nhằm hạn chế sự mở rộng của hoang mạc

- Giải thích được nguyên nhân sự phân bố các hoang mạc trên thế giới

- Giải thích được đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc

- Giải thích được tại sao giới sinh vật có thể thích nghi với môi trường hoang mạc

- Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để trình bày được đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc

- So sánh sự khác nhau giữa khí hậu hoang mạc đới nóng và đới ôn hòa

- Liên hệ với quá trình hoang mạc hóa ở Việt Nam

IV. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI/BÀI TẬP THEO CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU ĐÃ MÔ TẢ:

1. Câu hỏi ở mức độ nhận biết.

Câu 1: Quan sát lược đồ phân bố các hoang mạc trên thế giới, cho biết các hoang mạc trên thé giới thường phân bố ở đâu?

Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?

Câu 3: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, kết hợp với hiểu biết của bản thân cho biếtthực, động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?

Câu 4: Trình bày các hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc?

Câu 5: Trình bày nguyên nhân khiến diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng?

Câu 6: Nêu một số biện pháp để hạn chế sự mở rộng diện tích các hoang mạc.

2. Câu hỏi mức độ thông hiểu.

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự phân bố của các hoang mạc trên thế giới?

Câu 2: Giải thích tại sao môi trường hoang mạc lại có khí hậu khô hạn, khắc nghiệt như vậy?

Câu 3: Tại sao giới sinh vật lại có thể thích nghi với môi trường khô hạn, khắc nghiệt của hoang mạc?

3. Câu hỏi mức độ vận dụng thấp.

Câu 1: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hình 19.2 và Hình 19.3 rút ra đặc điểm của khí hậu môi trường hoang mạc

4. Câu hỏi mức độ vận dụng cao.

Câu 1: So sánh sự khác nhau giữa đặc điểm khí hậu hoang mạc đới nóng và khí hậu hoang mạc đới lạnh?

Câu 2: Bằng kiến thức và hiểu biết của bản thân hãy cho biết quá trình hoang mạc hóa ở Việt Nam diễn ra như thế nào?

V. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC (Tiết 1)

1. Hoạt động khởi động:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Gv cho hs quan sát một số ảnh của hoang mạc Xa-ha-ra, Gô- bi, A-ta-ca-ma.? Cho biết những ảnh trên thể hiện cảnh quan gì?

- Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ Hoạt động 1: (nhóm/ cá nhân)-( 25phút )

GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ 19.1.

? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?

HS: Trả lời

GV: Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ hình 19.1

? Cho biết hoang mạc Xahara thuộc đới nào?

Hoang mạc Gôbi thuộc đới nào?

HS: Thuộc đới nóng và đới ôn hòa

GV: Ngay sau đây chúng ta cùng đi tìm hiểu về đặc điểm khí hậu của hai hoang mạc này.

- Chia lớp thành 2 nhóm: (Thảo luận)

+ Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.2 Hoang mạc Xahara ở 190B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc.

+ Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ và lượng mưa của tháng cao nhất và tháng thấp nhất Hình 19.3 Hoang mạc Goobi ở 430B. Rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu hoang mạc.

HS: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày.

? Từ kết quả vừa phân tích trình bày đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?

HS: Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc: mưa ít ở Xahara 21 mm,GôBi 140 mm ; biên độ nhiệt năm lớn Xahara 24oC, Mông cổ 40oC.

GV mở rộng: Biên độ nhiệt ngày đêm của hoang mạc rất lớn có lúc giữa trưa lên đến 40oC đêm hạ xuống 0oC.

?Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở ôn hoà?

HS: Trả lời

GV: Nhận xét, chốt ý

GV: Yêu cầu HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và 19.5 Ariđôna(Hoa Kì)

? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và hoang mạc Bắc Mĩ ?

HS: Quan sát và mô tả

(Hoang mạc Xahara ở châu Phi như một biển cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500 km , từ Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn cát di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng như cây dừa)

(Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác).

- ( Tích hợp giáo dục môi trường )

+ Hoạt động 2 : ( cặp bàn )- ( 10 phút .)

? Cho biết thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc ? Cho biết độngvật thích nghi với môi trường hoang mạc bằng cách nào?

HS: Trả lời

GV: Chuẩn kiến thức

(Tự hạn chế sự mất nước: thân lá bọc sáp hay biến thành gai; bò sát và côn trùng vùi xuống cát, chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít đổ mồ hôi khi hoạt động, người mặc áo choàng nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào ban ngày và chống rét vào ban đêm...)

1 . Đặc điểm của môi trường :

+ Phân bố :

- Chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi.

- Chủ yếu nằm dọc theo hai đường chí tuyến , sâu nội địa , gần hải lưu lạnh

+ Khí hậu :

- Rấtkhô hạn và khắc nghiệt.

- Sự chênh lệch nhiệt độ rất lớn.

-Cảnh quan chủ yếu sỏi , đá , cồn cát .

- Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi chỉ có ở ốc đảo .

2 . Sự thích nghi của thực, động vật đối với môi trường :

- Tự hạn chế sự thoát hơi nước.

- Tăng khả năng dự trữ nước và dinh dưỡng ….

3. Hoạt động luyện tập:

- Môi trường hoang mạc phân bố ở đâu, đặc điểm khí hậu như thế nào?

- Thực vật, động vật ở hoang mạc có khả năng thích nghi với môi trường như thế nào ?

- Học bài hoàn thành vở bài tập .

4. Hoạt động vận dụng:

- Tại sao dân cư lại có thể sống được trên các ốc đảo?

- Tại sao cùng khoảng vĩ độ nhưng Việt Nam không bị hoang mạc hoá như các nước ở Tây Á và Bắc Phi?

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

- Chuẩn bị bài 20 : Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc .

+ Quan sát và phân tíchhình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4

+ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc.

+ Phân tích hình 20.5, 20.6 hoang mạc ngày càng mở rộng như thế nào ?.

+ So sánh hoang mạc môi trường đới nóng vàôn hoà .

HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC (Tiết 2)

1. Hoạt động khởi động:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Chọn câu trả lời đúng về Môi trường hoang mạc

- Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới

- Hoang mạc tuy khô hạn, cát đá mênh mông nhưng con người đã sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người đang ngày càng tiến sâu vào chinh phục và khai thác hoang mạc.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

+ Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm- (25 phút )

- GV: Cho HS hoạt động theo kỹ thuật “các mảnh ghép”

1/ Dựa vào kiến thức và xem hình 20.1, 20.2 (sgk) hãy kể tên các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc sống trong hoang mạc?

- HS đọc thuật ngữ "du mục", "ốc đảo" trang 186 và 188 sgk

- GV: Tại sao phải họ chăn nuôi du mục và trồng trọt trong các ốc đảo ? ( câu vận dụng tư duy )

( Do tính chất khô hạn của khí hậu với nguồn nước khan hiếm…nên chăn nuôi phải du mục, trồng trọt trong ốc đảo)

2/ Quan sát các hình 20.3, 20.4 và nội dung bài, hãy kể tên các hoạt động kinh tế hiện đại của các dân tộc sống trong hoang mạc?

( GV bổ sung: Sự phát triển du lịch cũng đem lại nguồn lợi lớn cho người dân ở hoang mạc)

- GV: Hướng dẫn HS quan sát tiếp hình 20.3, 20.4 và các ảnh sau, phân tích vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc?

- Hs trình bày – nhận xét.

- GV chuẩn kiến thức ( Kĩ thuật khoan sâu cũng là những ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc. Góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây ô nhiễm môi trường )

- GV chuyển ý

+ Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm- (10 phút )

GV: cho HS mô tả hình 20.5 và cho biết hiện tượng gì đang diễn ra trên thế giới? ( Diện tích hoang mạc trên thế giới đang ngày càng mở rộng )

3/ Nguyên nhân làm cho diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng? Nêu một số biện pháp để hạn chế sự phát triển hoang mạc?

( Nguyên nhân: Một phần do cát lấn hoặc do biến đổi của khí hậu toàn cầu, nhưng chủ yếu là do tác động của con người… )

- Liên hệ hiện tượng hoang mạc ở Việt Nam ( Hiện nay Việt Nam có khoảng 9,3 triệu ha liên quan đến hoang mạc hóa chiếm khoảng 28% (tổng diện tích đất đai). Xảy ra ở cục bộ dọc theo bờ biển miền Trung từ Quảng Bình đến Bình Thuận diện tích khoảng 419.000 ha.)

( Biện pháp: Đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan, kênh đào. Trồng cây rừng chống cát bay và cải tạo khí hậu… )

- Các nhóm trình bày, HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức .

- GD HS ý thức bảo vệ môi trường”

- Bản thân các em cần phải làm gì để hạn chế sự phát triển của hoang mạc?

1. Hoạt động kinh tế:

- Cổ truyền: Chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo và vận chuyển hàng hóa qua hoang mạc .

- Hiện đại: Khai thác dầu khí, nước ngầm, du lịch…

2.Hoang mạc đang ngày càng mở rộng:

- Diện tích hoang mạc trên thế giới vẫn đang tiếp tục mở rộng.

. Nguyên nhân :

+ Do cát lấn .

+ Biến động khí hậu toàn cầu

+ Do tác động con người.

. Biện pháp hạn chế :

+ Dẫn nước vào hoang mạc qua kênh đào .

+ Trồng cây gây rừng .

+ Cải tạo hoang mạc thành đồng ruộng qui mô lớn..

3. Hoạt động luyện tập:

Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu dưới đây.

1.Những biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc và ngăn chặn quá trình hoang mạc hóa là:

a. Khai thác nước ngầm để tưới tiêu.

b. Trồng rừng chắn cát.

c. Chăn nuôi và trồng trọt một cách hợp lý.

2. Các biểu hiện của quá trình hoang mạc hóa:

a. Sự tăng cường tính khô hạn, thiếu hụt ẩm, tích muối trong đất.

b. Độ màu mỡ, độ che phủ của đất giảm.

c. Sự thay đổi giống, loài.

d. Sự bành trướng của các bãi cát hoặc sự xâm lấn của các cồn cát di động.

e. Tất cả các đáp án trên.

- Trình bày các hoạt động kinh tế của con người ở đới hoang mạc?

- Do đâu diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng? Biện pháp ngăn chặn, cải tạo hoang mạc .

4. Hoạt động vận dụng:

- Bản thân các em cần phải làm gì để hạn chế sự phát triển của hoang mạc?

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

- Học bài và hoàn chỉnh vở bài tập bản đồ.

- Chuẩn bị bài 21: Môi trường đới lạnh.

+ Tìm hiểu đặc điểm của môi trường đới lạnh.

+ Tìm hiểu sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường đới lạnh.

********************************