Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 40, Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
- Các luồng chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
2.Kĩ năng:
- Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Tây và phía Đông từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ dân cư .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3.Thái độ:
- Liên hệ thực tế dân cư Việt Nam
4. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Bảng phân bố và mật độ dân số của Hoa Kì, Canada, Mêhicô.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: (1phút)
2. Hoạt động khởi động: - Nêu đặc điểm địa hình Bắc Mĩ .
- Trình bày sự phân bố khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó?
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung , mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài “ Dân cư Bắc Mĩ”
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung ghi bảng |
+ Hoạt động 1: ( cặp )- (15 phút) - Dựa vào bảng thống kết cấudân số và mật độ dân số - Dân số Bắc Mĩ (tính đến năm 2000) là bao nhiêu? - Mật độ dân số Bắc Mĩ? Nhận xét và so với các khu vực khác . -Quan sát H37.1: -Tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ. - Tại sao có sự phân bố đó? - Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Gv chuẩn xác - giới thiệu xu hướng chuyển dịch kinh tế , phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự thay đổi …. |
1. Sự phân bố dân số: - Dân sô: 415,1 triệu người ( 2001 ) - Mật độ trung bình vào loại thấp 20 người/ km2 - Phân bố không đều . - Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự chuyển dịch về phía nam và duyên hải Thái Bình Dương . |
+ Hoạt động 2: ( nhóm)- (20 phút) - Quan sát hình 37.1: - Nêu tên các đô thị có quy mô lớn: -Trên 8 triệu dân? -từ 5 – 8 triệu dân? -từ 3 – 5 triệu dân? - Nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ . - Thảo luận 4 nhóm – 3 phút - Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao ? - Đại diện báo cáo – nhận xét . (Quá trình Công nghiệp hóa phát triển cao, các thành phố Bắc Mĩ phát triển nhanh đã có sức hút dân số phục vụ trong công nghiệp, dịch vụ " tỉ lệ dân thành thị cao..) - Ngày nay, các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện miền Nam và ven biển Thái Bình Dương của Hoa kì (Vành đai Mặt Trời) sẽ làm sự phân bố dân cư và các thành phố mới như thế nào ? - Xác định và đọc tên 3 siêu đô thị ở Bắc Mĩ - Hs đọc kết luận sách giáo khoa |
2.Đặc điểm đô thị: - Tỉ lệ dân thành thị cao - Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương . - Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa dần . - Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn mới ở miền Nam và ven biển Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì. |
4. Hoạt động luyện tập:
- Tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ .
- Xu hướng chuyển dịch dân cư .
- Đặc điểm đô thị hóa Bắc Mĩ .
5. Giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 38 : Kinh tế Bắc Mĩ
+ Tình hình sản xuất nông nghiệp ( thế mạnh và hạn chế )
+ Sự phân bố sản xuất nông nghiệp .
6. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************************