Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
PHẦN 1 :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1, Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh...
5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. GV: H.1.2phóng to, bản đồ dân số TG
2. HS: Vở, SGK, tìm hiểu trước nội dung bài học, đọc tài liệu tham khảo.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Em hiểu biết gì về vấn đề dân số? Muốn biết về dân số người ta cần phải làm gì?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động (cá nhân, nhóm) .GV Giới thiệu một vài số liệu về DS. + Năm 2002 dân số VN là 78,7 triệu. +Năm 2002 dân số Lào là 5, 5 triệu + Năm 2017: DSVN là: 94,970,597 người - Làm thế nào để biết số dân của một địa phương? - Theo em, công tác điều tra DS cho ta biết điều gì? ( Tổng số dân, nguồn lao động, số người trong độ tuổi lao động, giới tính, nguồn lao động.....) - Vậy, em hiểu thế nào là DS? ( Dựa vào thuật ngữ SGK Tr186 để trả lời ) - Dân số có vai trò gì với việc phát triển kinh tế - xã hội ? - Vậy, dân số và nguồn lao động có mqh như thế nào ? - DS đông - nguồn LĐ dồi dào và ngược lại - Dân số thường được biểu hiện bằng cách nào? .HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS .HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. .GV đánh giá và chốt kiến thức * GV cho HS thảo luận nhóm: .GV yêu cầu HS quan sát H1.1, hướng dẫn cách đọc: màu sắc, độ tuổi, giới tính - Quan sát H1.1 cho biết: + Hãy so sánh số người dưới độ tuổi lđ, trong độ tuổi lao động,ngoài độ tuổi lđ ở 2 tháp tuổi? + Nhận xét về tháp tuổi? . HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung .GV chốt nội dung, đánh giá kết quả của HS - Vậy tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số? * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới TK XIX – XX (cá nhân,cặp) .GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ 1.2 và xem H1.2 nhận xét tình hình tăng DS giai đoạn trước thế kỉ XIX (1804)? Giải thích nguyên nhân. - Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Tăng vọt từ năm nào? Nguyên nhân? - Tăng nhanh từ 1804, tăng vọt từ 1960 - Em có nhận xét gì về sự gia tăng ds thế giới? * Tích hợp giáo dục môi trường. - Dân số tăng nhanh ảnh hưởng ntn đến tài nguyên, môi trường? - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả - GV đánh giá và chốt kiến thức * Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số. (cá nhân,cặp) .GV giới thiệu về sự bùng nổ dân số trong thời gian gần đây. - Yêu cầu HS quan sát hình1.3 và hình 1.4 - Nhận xét chung về tình hình tăng dân số ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển? - Trong giai đoạn từ 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? .HS nghe và rút ra kiến thức. .HS quan sát- HS nhận xét. .GV chốt. - Vậy sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? * Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường . - Hậu quả của sự bùng nổ dân số? - Phương hướng đề ra và giải quyết? .HS nghe và rút ra kết luận. .GV chốt kiến thức |
1. Dân số, nguồn lao động: - Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia... - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX: - Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. 3. Sự bùng nổ dân số: - Bùng nổ DS là sự gia tăng DS tự nhiên nhanh và đột ngột. - Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của DS thế giới lên đến 2,1%. - Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao. - Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí. |
3. Hoạt động luyện tập:
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số TG tăng gấp đôi DSTG đầu công nguyên?
A.Thế kỉ XB. Thế kỉ XIV
C. Thế kỉ XVID. Thế kỉ XVII
Câu 2: Tại sao trong những năm gần đây DSTG tăng nhanh?
A.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục.
B.Nhừ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội.
C.Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế.
D.Câu B- C đúng.
Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
A. Tăng nhanhB. Tăng dần
C. Giảm dầnD. Không tăng
Câu 4: Làm bài tập 2 /sgk ( gv hướng dẫn hs làm )
+ Châu Phi ( cao nhất)
+ Châu Âu ( thấp nhất)
+ GTDSTN của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là do: Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử ( vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự bùng nổ ds, nhập cư từ các châu lục khác
4. Hoạt động vận dụng:
- Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây?
- Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Làm BT còn lại và BT trong tập bản đồ
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới ”.
+ Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới
*******************************