Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 19, Bài 18 THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ỞĐỚI ÔN HOÀ .
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ .
2. Kĩ năng :
- Biết phân tích biểu đồ.
3. Thái độ :
- Yêu thích sự phong phú và đa dạng của các kiểu khí hậu.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
* Tich hợp: Giáo dục môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. GV: - Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới (phóng to ).
2. HS: - Sách giáo khoa .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
. GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí đới ôn hoà ?
- Nguyên nhân và hậu quảô nhiễm nước đới ôn hoà ?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới: Môi trường đới ôn hòa rất đa dạngvớinhiều kiểu khí hậu và thực vật khác nhau. Việc nhận biết được các kiểumôi trường đónhư bài học hôm nay đề cậplà rất cần thiếtNgoài ra chúng ta còn học cáchvẽ và phân tích biểu đồgia tăng lượng khí thảiđể tăng thêm sự hiểu biếtvề tình trạng ô nhiễm môi trườngđang rất trầm trọng hiện nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
+ Hoạt động1: Bài tập 1 ( nhóm ) - Thảo luận 4 nhóm- 5 phút - Nhóm 1.2 : Biểu đồ A , C - Nhóm 3.4 : Biểu đồ B , C - Trong từng biểu đồ xem : + Diễn biến nhiệt độ như thế nào ? + Diễn biến lượng mưa như thế nào ? + Đối chiếu với đặc điểm khí hậu các môi trường đã học để xác định xem biểu đồ đó thuộc môi trường nào . - Hs trình bày – nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức Câu 2 giảm tải . + Hoạt động 2: Bài tập 2 (nhóm) Không yêu cầu vẽ biểu đồ giảm tải - Gv yêu cầu Hs: Nhận xét về sự gia tăng lượng CO2 trong không khítừ năm 1840-1997 - Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó. - Hs trình bày – nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức - ( Tích hợp giáo dục môi trường ) |
Bài tập 1 : + Biểu đồ A : - Nhiệt độ tháng 7 : 10 0C , tháng 1 : – 29 0C - Lượng mưa ít nhiều nhất không quá 50 mm, cả năm 200 mm , có mưa dạng tuyết rơi . - Amùa đông lạnh , dài , nhiệt độ phần lớn dưới 00C, mưa ít dạng tuyết rơi ð A không thuộc đới nóng , cững không thuộc đới ôn hòa .( đới lạnh ) + Biểu đồ B : - Nhiệt độ tháng 1 : 100C Tháng 8 : 250C - Lượng mưa mùa đông ( vẽ theo công thứcT=2P ) - B mùa đông ấm , hạ nóng khô , mưa vào thu đông ð Khí hậu Địa Trung Hải . + Biểu đồ C: - Nhiệt độ tháng 1 : 50C , Tháng 7 : 130C - Lượng mưa khá cao , thấp nhất 80 mm, cao nhất 170 mm - C mùa đông ấm , hạ mát , mưa thu đông . ð Ckhí hậu ôn đới hải dương . Bài tập 3 : Nhận xét: - Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước. |
3. Hoạt động luyện tập:
- Nhận xét ưu, khuyết điểm,kiến thức cần bổ sung, chấm một số bài thực hành .
- Hoàn chỉnh bài thực hành
4. Hoạt động vận dụng:
- Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh em sinh sống và học tập ?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Chuẩn bị: bài theo chủ đề: Môi trường và hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
+ Xác định vị trí
+ Đặc điểm môi trường hoang mạc .
+ Quan sát phân tích biểu đồ .
***********************************