Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 70 : KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Thời gian 45’)
I. Mục tiêu: - Thông qua bài kiểm tra học kì II, gv nắm được chất lượng học tập của học sinh về kiến thức địa lí .
- Học sinh thấy được mức độ tiếp thu kiến thức địa lí của mình
- Rèn tính trung thực, tự giác trong kì kiểm tra học kì
II. Phương tiện dạy học:- đề kiểm tra và đáp án
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
- Tiến hành kiểm tra bài- thời gian : 45’
- Đề thi ( đính kèm đáp án & biểu điểm)
MA TRẬN :
ĐỀ 1:
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: (0,5 đ)
Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng.
A.Thảm thực vật của đồng bằng A- ma- dôn rộng lớn ở Nam Mĩ chủ yếu là:
a. Rừng cây lá rộng ôn đới.
b. Rừng nhiệt đới mưa theo mùa.
c. Rừng thưa và xa van.
d. Rừng xích đạo và rừng mưa nhiệt đới
B. Điểm khác của Châu Nam Cực với so với các châu lục đã học là:
a. Chưa có cư dân sinh sống thường xuyên.
b. Nguồn khoáng sản phong phú.
c. Là châu lục được phát hiện sớm nhất.
d. Có dân sinh sống thường xuyên.
Câu 2. (0,5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ (....) cho đúng:
Kinh tế của các nước châu Đại Dương phát triển rất không đều. Ố- xtrây- li-a và Niu Di- len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Ngành…..…………..nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, các sản phẩm từ sữa; các ngành………………….khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm rất phát triển.
Câu 2: (1,0 điểm)
Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng về sự phân bố các thảm thực vật ở châu Âu
A – Thảm thực vật |
B - Phân bố |
1. Rừng cây lá rộng (sồi, dẻ) |
a. Phía đông nam châu lục |
2. Rừng lá kim |
b. Ven Địa Trung Hải. |
3. Thảo nguyên |
c. Vùng ven biển Tây Âu |
4.4. Rừng lá cứng |
d. Vùng sâu trong nội địa |
5. Rừng nhiệt đới |
B. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực. Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim biển và động vật sinh sống?
Câu 2: (2,5 điểm)
a.Trình bày đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương.
b.Hãy giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc?
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư ở châu Âu? Sự gia tăng dân sốtự nhiên của châu Âu gây hậu quả gì?
b.Dựa vào hình 56.4 và kiến thức đã học, em hãy cho biết những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất?
ĐỀ 2:
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng ở đầu câu em cho là đúng.
A. Nơi khô hạn nhất của Trung và Nam Mĩ nằm ở:
a. Khu vực khí hậu cận nhiệt đới của Nam Mĩ
b. Miền đồng bằng duyên hải phía tây của vùng Trung An- đét.
c. Khu vực khí hậu cận nhiệt đới ở Trung Mĩ.
d. Khu vực duyên hải phía đông Nam Mĩ thuộc chí tuyến Nam.
B. Ý nào không đúng khi nói về châu Nam Cực?
a. Thực vật chỉ có rêu và địa y.
b. Châu Nam Cực là cực lạnh của thế giới.
c. Có nhiều gió bão nhất thế giới.
d. Lục địa Nam Cực là cao nguyên băng khổng lồ.
Câu 2: (0,5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy điền các từ hoặc cụm từ vào chỗ (...) cho đúng:
Kinh tế của các nước châu Đại Dương phát triển rất không đều. Ố- xtrây- li-a và Niu Di- len là hai nước có nền kinh tế phát triển hơn cả. Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào…..……………….…….và……………………………………...để xuất khẩu.
Câu 3: (1,0 điểm)
Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho đúng về sự phân bố các kiểu khí hậu ở châu Âu
A – Kiểu khí hậu |
B –Phân bố |
1. Ôn đới hải dương |
a. Vùng nội địa |
2. Ôn đới lục địa |
b. Ven biển Tây Âu |
3. Địa trung hải |
c. Phía bắc vòng cực |
4. Hàn đới |
d. Đông Nam châu Âu |
K |
e. Ven biển Địa Trung Hải |
B. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Nam Cực. Tại sao nói sự tan băng ở châu Nam Cực có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người trên trái đất.
Câu 2: (2,5 điểm)
a.Trình bày đặc điểm địa hình của lục địa Ô- xtrây- li-a.
b.Hãy giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc?
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Dân cư, đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm gì? Nguyên nhân nào đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn ở châu Âu?
b. Dựa vào hình 56.4 và kiến thức đã học, em hãy cho biết các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào?
Đáp án :
ĐỀ 1:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
A. TN 1 |
A- d;B- a |
(2,0đ) 0,5 |
2 |
1- nông nghiệp;2. công nghiệp |
0,5 |
3 |
1 – c2 – d3 – a4 - b |
1,0 |
B. TL 1 (1,5đ) |
- Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực: Là một cao nguyên băng khổng lồ. Lớp băng phủ trên mặt dày TB > 1000m, có nơi đạt 3000- 4000m làm cho bề mặt lục địa trở nên bằng phẳng - Ở vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có những loài động vật sinh sống vì ở đó có thức ăn là nguồn cá, tôm và phù du sinh vật khá dồi dào trong các biển bao quanh. |
(8,0đ) 0,75 0,75 |
2 (2,5đ) |
a. Đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương: - Các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều. - Phần lớn lục địa Ô-xtrây-li-a khí hậu khô, nóng. Quàn đảo Niu Di-len và phía namÔ-xtrây-li-a có khí hậu ôn đới. |
0,5 0,5 |
b. Giải thích: - Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-anên phần lớn lãnh thổ Ô-xtrây-li-anằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa. - Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn chạy sát biển chạy dài từ bắc xuống nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a, gây mưa nhiều ở sườn núi hướng về phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tâybên trong lục địa bị khô hạn. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít. |
0,5 0,5 0,5 |
|
3 (4,0đ) |
a. Đặc điểm dân cư: - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. Dân số 727 triệu người (2001). Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp, chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu đang già đi. |
0,75 |
Phân bố dân cư: - Mật độ trung bình 70 người/km2. Nơi tập trung dân cao ở ven biển phía Tây Trung Âu và Nam Âu. Nơi thưa dân: phía bắc và vùng núi cao. |
0,75 |
|
Hậu quả: Thiếu lao động, làn sóng nhập cư vào châu Âu gây tình trạng bất ổn về nhiều mặt trong đời sống, kinh tế, chính trị - xã hội. |
0,5 |
|
b. Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên rừng và thuỷ năng phong phú: Ngành khai thác rừng đi đôi với việc trồng và bảo vệ rừng, nguồn thuỷ năng dồi dào được tận dụng để phát triển thuỷ điện. Giáp với các vùng biển giàu tiềm năng ( thuỷ sản, dầu khí …) Khó khăn : Khí hậu lạnh giá vào mùa đông, tuyết rơi dày, một số vùng biển bị đóng băng (Khu vực giữa Thuỵ Điển và Phần Lan) gây khó khăn cho sản xuất, giao thông, đời sống. Điều kiện tự nhiên nhìn chung không thuận lợi cho việc trông trọt (khí hậu giá lạnh, diện tích đồng bằng hẹp). |
1,0 1,0 |
ĐỀ 2:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
A. TN 1 |
A- b;B- a |
(2,0đ) 0,5 |
2 |
1.du lịch2. khai thác tài nguyên thiên nhiên |
0,5 |
3 |
1 - b2 - a3 - e4 - c |
1,0 |
B. TL 1 (1,5đ) |
- Khí hậu: Lạnh khắc nghiệt- Cực lạnh của Trái Đất. Nhiệt độ quanh nămdưới 0oC. Nhiều gió bão nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60km/giờ. - Giải thích: Vì sự tan băng ở lục địa Nam Cực làm cho mực nước các đại dương dâng lên thu hẹp diện tích đất liền, đặc biệt là các đồng bằng đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển. |
(8,0đ) 0,75 0,75 |
2 (2,5đ) |
a. Đặc điểm địa hình của lục địa Ô- x trây- li- a: - CN Tây Ô-xtrây-li-a: Chiếm phần lớn diện tích, tương đối bằngphẳng có độ cao TB 500 m. Đồng bằng trung tâm: Có độ cao trung bình khoảng 200 m, trên có nhiều hồ và sông lớn chảy qua. - Dãy đông Ô-xtrây-li-a: Chạy dọc ven biển phía đông. Độ cao trung bình trên 1000 m. |
0,5 0,5 |
b. Giải thích: - Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa Ô-xtrây-li-anên phần lớn lãnh thổ Ô-xtrây-li-anằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa. - Phía đông lục địa có dãy Trường Sơn chạy sát biển chạy dài từ bắc xuống nam, chắn gió ẩm từ các vùng biển phía đông thổi vào lục địa Ô-xtrây-li-a, gây mưa nhiều ở sườn núi hướng về phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bên trong lục địa bị khô hạn. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh tây Ô-xtrây-li-a làm cho vùng duyên hải phía tây có lượng mưa ít. |
0,5 0,5 0,5 |
|
3 (4,0đ) |
a. Đặc điểm dân cư: - Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, có sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. Dân số 727 triệu người (2001). Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên quá thấp, chưa tới 0,1%. Dân số châu Âu đang già đi. |
0,75 |
Đô thị hóa: - Tỷ lệ dân thành thị cao (75% dân số). Các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dải đô thị. Quá trình đô thị hoá ở nông thôn đang phát triển. |
0,75 |
|
Nguyên nhân: - Do việc sản xuất công nghiệp ở vùng nông thôn cùng việc mở rộng ngoại ô của các đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thi hóa nông thôn. |
0,5 |
|
b. Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế: - Nguồn thủy năng dồi dào => phát triển thủy điện. - Kinh tế biển (hàng hải và đánh cá) được trang bị bằng các đội thương thuyền hùng mạnh và đội tàu đánh bắt cá hiện đại. - Công nghiệp khai thác rừng đi đôi với việc bảo vệ và trồng lại rừng. - Nông nghiệp chăn nuôi và chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi đóng vai trò quan trọng. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Ma trận :
Chủ đề (ND, chương) mức độ nhận thức |
Nội dung kiểm tra (theo chuẩn KT, KN) |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng số điểm |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
Chương VII- Châu Mĩ |
Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và NamMĩ |
0,25 (100 %) |
0,25 (2.5%) |
||||||
Chương VIII- Châu Nam Cực |
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực |
0,75 (42%) |
0,25 (16%) |
0,75 (42%) |
1,75 (17.5%) |
||||
Chương IX- Châu Đại Dương |
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địaÔ- xtrây- li- a |
1,0 (33,3%) |
1,5 (50%) |
2,5 (25%) |
|||||
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương |
0,5 (16,7%) |
0,5 (5%) |
|||||||
Chương X- Châu Âu |
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu |
1,0 (20%) |
1,0 (10%) |
||||||
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu |
2,0 (40 %) |
2,0 (20%) |
|||||||
Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực của châu Âu |
2,0 (40 %) |
2,0 (20%) |
|||||||
Tổng số nội dung: 7 |
0,25 (2,5%) |
1,75 (17,5%) |
0,75 (7,5%) |
3,5 (35%) |
1,0 (10%) |
2,75 (27,5%) |
10 điểm 100% |
||
IV. Củng cố: Thi và chấm bài
V. Dặn dò: Đã kết thúc chương trình
VI. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................