Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
CHƯƠNG II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ .HOẠT ĐỘNGKINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ .
Tiết 14, Bài 13 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ.
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức:
- Nắm được vị trí , khí hậu của môi trường đới ôn hòa .
- Sự khác nhau của các kiểu khí hậu thuộc môi trường ôn hòa qua biểu đồ khí hậu .
- Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà .
- Sự phân hóa thiên nhiên theo thời gian , không gian .
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục củng cố thêm về kỹ năng đọc , phân tích ảnh và BĐ ĐL , bồi dưỡng kỹ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh .
3. Thái độ :
- Yêu thiên nhiên có ý thức bảo vệ tự nhiên .
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ…
* Tich hợp: Giáo dục môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. GV: Bản đồ cảnh quan thế giới, ảnh 4 mùa ở đới ôn hoà. Hình 13.1 phóng to .
2. HS: Sách giáo khoa, tranh ảnh môi trường đới ôn hòa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
* Trò chơi đoán hình: .GV cho HS xem các hình và suy đoán các cảnh quan, các đới khí hậu qua hình
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình- học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới: Để biết được môi trường tiếp theo có đặc điểm khí hậu và cảnh quan khác môi trường đới nóng như thế nào ta đi tìm hiểu ở bài 13: Môi trường đới ôn hòa
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, đặc điểm khí hậu đới ôn hòa (cá nhân, cặp) .GV: Yêu cầu HS quan sát H13.1 Sgk, xác định vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ thế giới. - Nhận xét về diện tích đất nổi của môi trường ôn hòa ở hai bán cầu? .HS: quan sát hình và suy nghĩ, trả lời câu hỏi .GV: nhận xét, chuẩn xác kiến thức. .GV: Với vị trí như vậy thì khí hậu đới ôn hoà mang tính chất gì ta tiếp tục nghiên cứu hoạt động 1 .GV: Yêu cầu học sinh xem bảng số liệu trang 42: Hãy đọc bảng số liệu sau và cho biết khí hậu đới ôn hòa mang tính chất gì? .Học sinh xem bảng số liệu, trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. .GV: kết luận: (Nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh, Khí hậu không nóng như đới nóng và không lạnh như đới lạnh. Lượng mưa không nhiều như đới nóng nhưng cũng không ít như đới lạnh) .GV: Quan sát H13.1 Sgk, giới thiệu các kí hiệu mũi tên chỉ: dòng biển nóng, gió tây ôn đới, khối khí nóng, khối khí lạnh. - Vậy các yếu tố trên có ảnh hưởng tới thời tiết của đới ôn hoà như thế nào? - Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi- góp ý, bổ sung .GV: nhận xét, chuẩn xác kiến thức (Do vị trí trung gian nên đới ôn hoà chịu sự tác động của khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràn lên và khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràn xuống từng đợt đột ngột...) .GV nêu câu hỏi lồng ghép môi trường + Như vậy thời tiết thất thường đó có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống và sản xuất ở đới ôn hoà? .HS: tự phân tích- giáo viên chỉ hướng dẫn, góp ý .GV: Do khí hậu phức tạp và đa dạng, nên môi trường có sự phân hoá thành các kiểu môi trường khác nhau. Cụ thể thế nào chúng ta chuyển sang tìm hiểu mục 2 + Hoạt động2: (cá nhân/nhóm) .GV: Thay đổi theo thời gian, trong một năm ở đới ôn hòa có mấy mùa? .GV cho HS quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hoà và trả lời câu hỏi: Hãy nhận xét sự biến đổi cảnh sắc thiên nhiên của 4 mùa ở đới ôn hòa? . HS quan sát, trả lời câu hỏi- HS khác góp ý, bổ sung .GV: chốt kiến thức (liên hệ cảnh sắc 4 mùa ở nước ta) .GV: (Với sự tác của dòng biển nóng, của gió Tây ôn đới và tùy thuộc vào vĩ độ...)- Yêu cầu HS xem hình 13.1, cho biết: Thay đổi theo không gian từ bắc xuống nam, từ tây sang đông đới ôn hòa có những kiểu môi trường nào?(Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa...) .HS xác định trả lời câu hỏi- HS khác góp ý, bổ sung .GV: chốt kiến thức .GV cho HS quan sát các biểu đồ khí hậu và các ảnh tương ứng H13.2, H13.3, H13.4 (Sgk tr 44), yêu cầu HS thảo luận nhóm: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của từng kiểu môi trường (ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, Địa trung hải), rút ra đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường đó? .GV: chia HS ra thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu một kiểu môi trường. .Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung khi cần. .GV kết luận, đánh giá. .GV: chốt kiến thức(Sự thay đổi khí hậu đó cũng làm cho thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông) |
* Vị trí: Khoảng từ chí tuyến vòng cực ở cả 2 bán cầu - Phần lớn diện tích đất nổi của đới ôn hoà nằm ở bán cầu Bắc. 1. Khí hậu: - Vị trí: Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. - Đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa đới nóngvà đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. 2. Sự phân hoá của môi trường : - Phân hóa theo thời gian, một năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Phân hóa theo không gian: Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam, từ tây sang đông . |
3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1: Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của:
A. Gió Mậu dịchB. Gió mùa
C. Gió Tây ôn đớiD. Gió Đông cực
Câu 2: Cây cỏ vào mùa xuân có đặc điểm như thế nào?
A. Cây tăng trưởng chậm, trơ cànhB. Quả chín.
C. Cây nảy lộc, ra hoa.D. Lá khô vàng và rơi rụng.
Câu 3: Sự phân hóa theo không gian của môi trường đới ôn hòa được thể hiện:
A. từ thấp lên caoB. từ Bắc đến nam, từ tây sang đông
C. từ tây bắc xuống đông namC. từ đông nam lên tây bắc
Câu 4: Thời tiết ở đới ôn hòa biến đổi thất thường do:
C. địa hìnhB.vĩ độ cao, thấp
A. dòng biển nóng, lạnhD. vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh
4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm các thông tin, hình ảnh để chứng minh được ở đới ôn hòa với mỗi kiểu môi trường khác nhau thì sản phẩm nông nghiệp chủ yếu cũng khác nhau
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học.
- ChoHS trả lời CH 1,2 SGK trang 45.
- HS học bài cũ
- Xem trước bài mới “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa”
- Chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa
********************************