Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 23, Bài 22 : HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH .
I. MỤC TIÊU: HS đạt được:
1. Kiến thức:
- HS Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh.
- Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.
- HS Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài ĐV có nguy cơ tuyệt chủng.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại).
- Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở môi trường đới lạnh.
3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, ủng hộ các hoạt động kt, ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổnghợp, sử dụng bản đồ...
.GDBVMT: Mục 2
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1.GV: - PT. Biểu đồ kinh tế TG hay khoáng sản. Ảnh các TP đới lạnh: Bắc Âu, Ai-xơ- len, máy chiếu , phiếu HT
2.HS: Tìm hiểu bài .
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông khởi động:
*Ổn định tổ chức:
- GV cho hs quan sát lược đồ vùng cực Bắc và vùng cực Nam.
? Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh?
? Theo em hiểu ,con người đã xuất hiện bao lâu tại vùng đất này ? Họ sinh sống như thế nào?...
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
||||||||||||||||||
*HĐ1: Hoạtđộngkinhtếcủacác dt phương Bắc: - Yêu cầu hs thảo luận theo 6 nhóm: - HSquan sát lược đồ 22.1-ảnh 22.2 và 22.3? Nêu tộc người cư trú? Địa bàn cư trú? Nghề nghiệp chính các tộc người ở phương Bắc điền vào bảng phụ? - Đại diện nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét , bổ sung - Gv chốt kiến thức ? Nhận xét gì về dân cư ở phương Bắc? -Trao đổi cặp đôi: ? Tạo sao họ chỉ sống được ở ven bờ biển của Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ và bờ biển phía nam, phía đông của đảo Grơnlen mà không sống ở gần cực Bắc và châu Nam cực? HS: vì hai cực quá lạnh, không có thực phẩm. Ven bờ lục địa đỡ lạnh hơn, nguòn thực phẩm phong phú, thuận lợi cho sinh hoạt và chăn nuôi. ? Nhận xét chung về kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc? * HĐ 2: Việc nghiên cứu và khai thác môi trường: - HĐ cá nhân - HS quan sát bản đồ H21.1 (khoáng sản). ?Kể tên các k/sản ở đới lạnh? - HĐ chung cả lớp - GVChiếu một số tranh về ĐV, hs quan sát, mô tả ? Ở đới lạnh còn có những tài nguyên nào khác? ? Lịch sử khai thác tài nguyên ở đới lạnh ? - GV Chiếu tranh ảnh về địa hình của đới lạnh, nhận xét. - HS thảo luận theo căp, trình bày , nhận xét: ? Tại sao đến nay tài nguyên đới lạnh vẫn chưa được khai thác nhiều? NN: KH quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm thiếu nhân công, thiếu phương tiện vận chuyển và kỹ thuật... - Ảnh 22.4 giàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc giữa các tảng băng trôi. Ảnh 22.5: Các nhà KH đang khoan thăm dò địa chất ở Châu nam cực. Mùa hạ họ làm việc, mùa đông rút về sống trong các trạm nghiên cứu ven bờ biển để tránh lạnh và bão tuyết. - Quan sát, miêu tả ảnh 22.4 và 22.5. ? Cho biết gần đây con người tiến hành khai thác tài nguyên đới lạnh ntn? ? Tại sao các hoạt động KT này lại được chú trọng phát triển hơn? - NN: nhờ phương tiện hiện đại, kỹ thuật tiên tiến, con người khắc phục khó khăn để khai thác. GV. Hiện có 12 nước đặt trạm nghiên cứu ở Châu nam cực trong các lĩnh vực: Khí hậu, băng học, hải dương học, địa chất, sinh vật. ? Từ đây, em hãy đánh giá về hoạt động KT hiện nay ở đới lạnh? * Tích MT: -GV tổ chức thảo luận nhóm: theo từng bàn, các nhóm phát biểu, nhận xét, bổ sung. ? Theo em, những vấn đề nổi bật của đới lạnh hiện nay là gì? ? Cần có biện pháp gì trong việc khai thác và bảo vệ ĐV đới lạnh? - GV giáo dục ý thức BVMT, BV tài nguyên cho hs, chốt kt |
1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương Bắc:
->Đới lạnh p.Bắc là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. => Kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu, dựa vào tự nhiên là chủ yếu 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường: -Tài nguyên: + K/sản: Đồng, U-ra-ni-um, kim cương, vàng, dầu mỏ. + Hải sản: cá voi, cá heo, hải cẩu… + Thú có lông quý: tuần lộc, gấu trắng, sói… - Việc sd và khai thác tài nguyên ở đới lạnh còn ít. - Hoạt động kinh tế hiện đại: + Nghiên cứu và khai thác tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, kim cương, vàng); + Mở rộng chăn nuôi thú có lông quý; + Đánh bắt hải sản. =>Hiện nay, nhờ sự phát triển KHKT, đới lạnh đang được chú ý nghiên cứu và khai thác tài nguyên. * Các vấn đề cần giải quyết: nguy cơ tuyệt chủng các loài động vật quý, thiếu nguồn nhân lực. - Biện pháp: Khai thác ĐV có kế hoạch đi đôi với bảo vệ các loài ĐV có nguy cơ tuyệt chủng. VD: hoạt động chống các tầu săn cá voi xanh Nhật Bản của Tổ chức Hòa bình xanh,… |
3. Hoạt động luyện tập:
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp, lên bảng trình bày, nx - Lập sơ đồ tư duy thể hiện mối quan hệ giữa con người và môi trường đới lạnh. - GV chuẩn xác… |
Bài tập 3/ sgk
|
4. Hoạt động vận dụng:
- Ở VN có những loại k/s ,những loàiđv nào đang có nguy cơ tuyệt chủng?
- Từ bài học, chúng ta cần phải làm gì với nguồn tài nguyên thiên nhiên?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm hiểu về các loài động vật ở đới lạnh và cuộc sống của các dân tộc ở phương Bắc.
* Sưu tầm tài liệu,tranh ảnh về TN,con người phương Bắc
*Nghiên cứu bài 23: “ Môi trường vùng núi”
+ Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
*******************************************