Giáo án Địa lý 7 bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 2, BÀI 2:

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI

I. MỤC TIÊU: HS đạt được:

1. Kiến thức:

- Nêu đ­ược sự phân bố dân c­ư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.

- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.

2. Kĩ năng:

- Đọc các bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư Châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dântrên thế giới và ở châu Á

3. Thái độ:

- Có tinh thần đoàn kết dân tộc, lòng yêu thương con người, không phân biệt màu da.

4. Định hướng năng lực:

- Tự học, tự sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...

II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:

1. GV: Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh các chủng tộc, bảng phụ , phiếu học tập

2. HS: Chuẩn bị máy tính, tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Hoạt động khởi động:

- GV cho hs nghe một đoạn của bài hát “ Trái đất này là của chúng mình”.

Yêu cầu HS lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe?

- HS trả lời. Gv chốt lại và dẫn dắt vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (cá nhân, cặp)

- GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Mật độ DS”

* HS thảo luận theo cặp bàn

.Tính Mật độ DS BT2.

- DS(người)/DT(km2)=MĐDS (người/km2)

. HS Thảo luận, trả lời-HS nhận xét, bổ sung

. GV Chuẩn xác

Nhận xét về MDDS của một số quốc gia ?

- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung ở đâu? Giải thích?

(Vì điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như ĐB, đô thị, khí hậu ấm áp)

- Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu vực nào? Nguyên nhân ?

- Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các khu vực trên thế giới ?

- Sự phân bố dân cư phụ thuộc những yếu tố nào ?.

- Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn nước

- Tại sao ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất.

.HS nêu. GV quan sát trợ giúp HS

.HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh.

.GV đánh giá và chốt kiến thức

- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc (nhóm)

.GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “các chủng tộc”

- Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc ? Có mấy chủng tộc ?

* Học sinh thảo luận theo 6 nhóm

- HS quan sát tranh sgk, so sánh đặc điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng tộc ?

. HS Thảo luận, trả lời ,nhận xét, bổ sung

. GV Chuẩn xác

- Nhận xét chung về các chủng tộc trên thế giới?

- Khái quát về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới ?

HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS

.HS báo cáo kết quả thực hiện được. HS khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh.

*GV:sơ kết bài học

1. Sự phân bố dân cư trên thế giới:

- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.

+ Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt...

+ Dân cư thưa thớt: vùng núi, vùng sâu, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc…

2. Các chủng tộc:

- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính:

+ Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á.

+ Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Au.

+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi.

- Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các chủng tộc đã dần dần chung sống khắp mọi nơi trên Trái đất

3. Hoạt động luyện tập:

. HS làm bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao :

A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp.

B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa.

C. Nơi có giao thông thuận lợi,khí hậu ấm áp.

D. Câu B và C đều đúng.

Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp :

A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo.

B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn.

C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh.

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á :

A. Ấn Độ.B. Nhật Bản.

C. Trung Quốc.D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc :

A. Môn-gô-lô-it.B. Ơ-rô-pê-ô-it.

C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it.D. Câu A và B đều đúng.

Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc :

A. Môn-gô-lô-it.B. Nê-grô-it

C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 6: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc :

A. Môn-gô-lô-it.B. Ơ-rô-pê-ô-it.

C. Câu A và B đều đúng.D. Câu A và B đều sai.

4. Hoạt động vận dụng:

- Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về ĐKTN?

- Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ ,s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển kt( nông –lâm –ngư nghiệp)

- Việt Nam thuộc chủng tộc nào?

- Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng)

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.

- Làm BT còn lại- Học thuộc bài

- Chuẩn bị bài: “Quần cư”.

+ Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi

+ Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư ? ( hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa)

*********************************