Ngày soạn: ...............................................
Ngày giảng: .............................................
Tiết 8, Bài 9:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚINÓNG
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS cần nắm các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất .
-Biết được một số cây trồng ,vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kĩ năng:
- Mô tả hiện tượng địa lí qua tranhảnh .
- Phân tích mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng.
3. Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng .
- Tuyên truyền mọi người về mối quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp với môi trường .
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
* Tich hợp: Giáo dục môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. GV: Ảnh xói mòn. Bản đồ kinh tế thế giới, Hình 9.1 phóng to.
2. HS: Vở, sgk.Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đới nóng có những hình thức canh tác nào? Đặc điểmcủa các hình thức đó?
- Nêu những ưu điểm và hạn chế của các hình thức canh tác ở đới nóng?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
||||||||||||
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sản xuất nông nghiệp (nhóm) GV tổng kết lại đặc điểm các kiểu môi trường đới nóng. + Khí hậu xích đạo ẩm (nóng ẩm quanh năm) + Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm trong năm có một thời kì khô hạn (từ tháng 3 đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khô hạn càng kéo dài. + Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa thời tiết diễn biến thất thường. => Em có nhận xét gì về đặc điểm khí hậu MT đới nóng? Đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến sản xuất nông nghiệp không? B2: Thảo luận nhóm - GV: Chia lớp thành 2 nhóm lớn (Trong đó mỗi nhóm lớn chia thành 5 nhóm nhỏ). * Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp. Biện pháp khắc phục? * Nhóm 2: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp. Biện pháp khắc phục? Phiếu bài tập
- HS: Thảo luận và báo cáo kết quả. Các nhóm tự nhận xét . - GV: Bổ sung và chuẩnkiến thức. - GV cho liên hệ địa phương em hoạt động sản xuất nông nghiệp diễn ra như thế nào? ( Tích hợp giáo dục môi trường ) + Hoạt động 2: Tìm hiểu các sản phẩm nông nghiệp (cá nhân) - GV yêu cầu HS đọcmục 2, sgk - Các cây LT, cây CN quan trọng ở đới nóng là gì? Phân bố chủ yếu ở đâu? - HS suy nghĩ, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức. - Tại sao vùng trồng lúa nước lại trùng với vùng đông dân trên thế giới? - Em có nhận xét gì về số lượng chủng loại cây công nghiệp ở đới nóng? - Xác định trên bản đồ các quốc gia khu vực trên thế giới sự phân bố các sản phẩm cây công nghiệp? - HS suy nghĩ, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức. - Dựa vào thông tin mục 2 SGK, cho biết: - Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi ở đới nóng so với ngành trồng trọt như thế nào?Những sản phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất? - HS suy nghĩ, trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức. |
1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp: + Môi trường xích đạo ẩm : - Thuận lợi :Cây trồng , vật nuôi phát triển quanh năm . - Khó khăn : Sâu , bệnh gây hại cây trồng , vật nuôi . + Môi trường nhiệt đớinhiệt đới gió mùa : - Phải chọn cây trồng , vật nuôi phù hợp chế độ mưa , từng vùng . - Sản xuất phải theo tính thời vụ chặt chẽ . + Biện pháp : - Trồng và bảo vệ rừng . - Tăng cường thủy lợi . - Có kế hoạch phòng chống thiên tai . - Lựa chọn cây trồng , vật nuôi phù hợp 2 Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: - Cây lương thực: lúa nước, khoai, sắn, cao lương - Cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú, có giá trị kinh tế cao - Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt |
3. Hoạt động luyện tập:
- HS điềnsự phân bố các loại cây trồng ở đới nóng vào bảng sau:
Cây trồng |
Vùng trồng nhiều |
Lúa gạo |
Châu Á |
Cao lương |
Châu Phi |
Cao su |
ĐNA |
Caphê |
Nam Mĩ, Tây Phi, ĐNA |
Dừa |
ĐNA |
Bông Lạc |
Nam A Nam Mĩ, Tây Phi, Nam Á |
4. Hoạt động vận dụng:
- Kể tên các cây trồng và vật nuôi ở ở địa phương em.
- Nhận xét về các sp trồng trọt và chăn nuôi ở địa phương em?
- Cần có giải pháp nào để nâng cao chất lượng sp …?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Học thuộc bài. Làm các bài tập
- Chuẩn bị bài: “Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng”
********************************