Giáo án Địa lý 7 Bài 3: Quần cư đô thị hoá mới nhất

Ngày soạn: ...............................................

Ngày giảng: .............................................

Tiết 3, Bài 3:

QUẦN CƯ –ĐÔ THỊ HOÁ

I. MỤC TIÊU: HS đạt được:

1. Kiến thức: -HSsánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.

- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - - - Biết một số siêu đô thị trên thế giới.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư, các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới

- Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới”

3. Thái độ: - Giáo dục lối sống hoà thuận, đoàn kết tại nơi sinh sống, có ý thức bảo vệ môi trường

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổnghợp...

- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ,biểu đồ;NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...

5. Tích hợp: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống

II. CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:

1. GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị; ảnh các đô thị VN, một số thành phố lớn trên TG, bảng phụ

2. HS: Chuẩn bi theo hướng dẫn.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Hoạt động khởi động:

- GV giao nhiệm vụ cho HS:

- Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?

- Nêu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới?

- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Hoạt động 1: Tìm hiểu quần cư nông thôn và quần cư đô thị (nhóm)

- So sánh, giải thích sự khác nhau giữa kn “quần cư” và khái niệm“dân cư”

-Dân cư: Số người sinh sống trên một diện tích.

- YC hs thảo luận nhóm: 4 nhóm

+ Nhóm 1- 2: Quần cư nông thôn.

+ Nhóm 3- 4: Quần cư đô thị.

- Yêu cầu HSquan sátH3.1, H3.2 SGK.

- Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư?

- Yêu cầu hs tìm hiểu: hoạt động KT chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa

- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung

- GV Chuẩn xác bảng phụ

1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:

- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và đô thị.

Kiểu quần cư

Đặc điểm

Quần cư nông thôn

Quần cư đô thị

Cách tổ chức sinh sống

Làng mạc, thôn xóm, bản

Phố, phường, quận

Hoạt động kinh tế chủ yếu

SX nông- lâm- ngư nghiệp

SX công nghiệp và dịch vụ

Cảnh quan nhà cửa

Phân tán, gắn với đất canh tác, rừng

Tập trung san sát

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về đô thị hóa, siêu đô thị

(cá nhân,cặp)

. GV: Yêu cầu HS đọc SGK

- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào khi nào? Ở đâu?

- Xuất hiện đô thị do nhu cầu gì của XH loài người? .( Trao đổi hàng hóa, phân công lao động giữa NN và CN)

- Đô thị phát triển nhất khi nào?

- Quá trình phát triển đô thị gắn liền với sự phát triển của các ngành KT nào?

.HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS

.HS báo cáo kết quả thực hiện được.

.GV đánh giá và chốt kiến thức

.GV: Giới thiệu BĐ và lược đồ H3.3

- Q sát H3.3 có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ?

( 23).

- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? ( Châu Á có 12 )

- Các siêu đô thị thuộc nhóm nước nào?.

* Tích hợp giáo dục môi trường.

- Quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị đã gây nên những hậu quả gì ?

- Tài nguyên ngày càng cạn kiêt, MT nước và không khí ô nhiễm nặng nề…

Hiện nay tỉ lệ DS đô thị so với DS thế giới ntn?

- Qua đó em có nhận xét gì về quá trình đô thi hoá trên TG?

.HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, GV quan sát trợ giúp HS

.HS báo cáo kết quả thực hiện được.

.GV kết luận toàn bài

2. Đô thị hóa, siêu đô thị:

- Các đô thị xuất hiện từ rất sớm

- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. Trong những năm gần đây, số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh.

- Đô thị hóa nếu phát triển tự phát sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông…

3. Hoạt động luyện tập:

.GV hướng dẫn HS làm BT 2

- Dựa vào bảng thống kê ,nhận xét về sự thay đổi số dân và thay đổi ngôi thứ.

+ Từ năm 1950-> 2000: Số dân đô thị Niu I- ooc tăng lên từ 12-> 27 triệu người.

Số dân đt Tô- ki –ô tăng lên từ 18-> 21 ….

+ Niu I- ooc đứng vị trí đầu ,sau đó ở vị trí thứ 2; Luân Đôn ở vị trí thứ 2,sau đó xuống thứ 10; Tô-ki-ô ở vị trí thứ 2, sau đó lên vị trí thứ nhất.

+ Nhìn chung các siêu đo thị đều tăng lên

+ Các siêu đô tị này chủ yếu thuộc châu lục: châu Á, châu Mĩ.

4. Hoạt động vận dụng:

- VN đã có siêu đô thị chưa ? Chưa có siêu đô thị.

- Hiện nay đô thị HCM và đô thị Hà Nội là bao nhiêu triệu người?

- Năm 2016, HCM có khoảng 7,95 triệu người

- Năm 2016, Hà Nội 7,5 triệu người

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:

- Tìm hiểu thêm về các siêu đô thị và đô thịđô thị .

- Học thuộc bài, làm BT

- Chuẩn bị bài: “Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi”

+ Quan sát các hình vẽ, làm các bài tập.

**************************************