Bài tập một số muối quan trọng

Câu 41 Trắc nghiệm

Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau thu được sản phẩm là NaCl

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A,C,D không có phản ứng hóa học xảy ra

B. PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Câu 42 Trắc nghiệm

Điện phân nóng chảy NaCl thu được sản phẩm gồm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PTHH: \(2NaCl\xrightarrow{{dpnc}}2Na + C{l_2}\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Dung dịch muối nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

NaHSO4 là muối axit, có tính chất như một axit mạnh nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phản ứng sinh ra kết tủa trắng BaSO4. PTHH: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 45 Trắc nghiệm

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl

Câu 46 Trắc nghiệm

Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Loại HCl là axit

B. Thỏa mãn tất cả đều là muối

C. Loại H2SO4 là axit còn NaOH là bazo

D. Loại CaO là oxit bazo, Ba(OH)2 là bazo

Câu 47 Trắc nghiệm

CaCO3 có thể tham gia phản ứng với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CaCO3 có thể phản ứng với HCl

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Câu 48 Trắc nghiệm

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất HCl vì

Na2CO3  + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2  còn NaCl không tác dụng nên không có hiện tượng

Câu 49 Trắc nghiệm

Để phân biệt các chất đựng trong lọ riêng biệt sau: NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Ba(NO3)người ta cần sử dụng hóa chất nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trích mẫu thử của từng chất vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu tương ứng

- Cho dung dịch NaOH dư vào 4 ống nghiệm trên

+ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu xanh thì ống nghiệm đó chứ Cu(NO3)2

3NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ thì ống nghiệm đó chứa Fe(NO3)3

3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

+ ống nghiệm nào không có hiện tượng hig chứa NaNO3 và Ba(NO3)2

- Cho H2SO4 dư vào 2 dung dịch chưa phân biệt được NaNO3 và Ba(NO3)2

+ ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng là Ba(NO3)2

H2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2HNO3

Câu 50 Trắc nghiệm

Dung dịch muối FeCl2 tác dụng được với tất cả các chất nào trong dãy chất sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe↓

FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl

FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2

Câu 51 Trắc nghiệm

Nung sắt(II)nitorat (Fe(NO3)2) ở nhiệt độ cao, ta thu được sản phẩm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đây là trường hợp đặc biệt: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O  +   4NO    +  5O2

Câu 52 Trắc nghiệm

Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lấy mẫu thử của 3 dung dịch

Dùng quì tím

+ Na2SO4 không làm quì đổi màu

+ HCl và H2SO4 làm quì hóa đỏ

Dùng BaCl2 nhận biết HCl và H2SO4

+ không có hiện tượng là HCl

+ Xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4

 BaCl2   +   H2SO4  →  BaSO4+ 2HCl

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M. Tính thể tích dung dịch MgSO2M cần dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi 200 ml = 0,2 (lít)

nKOH = VKOH. CM KOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

PTHH: 2KOH + MgSO4→ Mg(OH)2↓ + K2SO4

Theo PTHH: nMgSO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)

→ VMgSO4 = 0,1 : 2 = 0,05 lít

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho V (lít) CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

200 ml = 0,2 (lít)

nCa(OH)2 = V. CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)

nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol)

Ta thấy nCaCO3 < nCa(OH)2  nên có 2 trường hợp xảy ra

TH1: Phản ứng chỉ tạo ra muối CaCO3. Khi đó CO2 pư hết, dd Ca(OH)2 dư. Mọi tính toán theo số mol CO2 và CaCO3

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (1)

(mol)    0,15                   ←  0,15

Theo PTHH (1): nCO2 = nCaCO3 = 0,15 (mol) ⟹ VCO2(đktc) = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)

TH2: Phản ứng tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Khi đó cả CO2 và Ca(OH)2 cùng phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của Ca(OH)2, CO2 và CaCO3.

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O   (2)

(mol)    0,15      0,15     ←  0,15

            2CO2 + 2Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (3)

Theo PTHH (2): nCa(OH)2(2) = nCaCO3 =0,15 (mol)

⟹ nCa(OH)2(3) = nCa(OH)2 ban đầu - nCa(OH)2(2) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)

Theo PTHH (3): nCO2 = 2nCa(OH)2(3) = 2.0,05 = 0,1 (mol)

Theo PTHH (2): nCO2(2) = nCaCO3 = 0,15 (mol)

⟹ ∑nCO2 (2)+(3) = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol) ⟹ VCO2(đktc) = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)

Câu 55 Trắc nghiệm

Nung nóng muối (công thức tổng quát nCaX2.H2O) trong điều kiện không có không khí ở 5000C thu được CaCO3 và hỗn hợp hơi B. Khối lượng CaCO3 thu được chỉ bằng 59,9% so với khối lượng muối A đem nung ban đầu. Tỷ khối hơi của B so với CO2 là 1,015. Toàn bộ B được cho vào CaO(rắn, dư) và làm lạnh để ngưng tụ toàn bộ hệ, thu được hỗn hợp C. Phân tích C cho thấy ngoài CaO dư còn có một chất vô cơ D và một chất hữu cơ E có tỷ lệ mol D:E là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 g E, cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Xác định n và X trong công thức của A.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhiệt phân A tạo ra chất hữu cơ E => A là muối ngậm nước của axit hữu cơ

Khi nhiệt phân muối canxi của axit hữu cơ ta thu được anđehit/xeton (E) và CaCO3

Như vậy B gồm: H2O và anđehit/xeton (E)

Khi cho hỗn hợp B qua CaO thì chỉ có H2O bị hấp thụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (D)

Giả sử nCa(OH)2 = 1 mol; nE = 2 mol => nH2O = nCa(OH)2 = 1 mol

- Xét hỗn hợp B: M= 1,015.44 = 44,66

Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:

- Xét phản ứng đốt cháy 5,8 gam E: nE = 5,8 : 58 = 0,1 mol; nCO2 = nCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 mol

=> Số C trong E = nCO2 : nE = 0,3 : 0,1 = 3

Vậy suy ra E có CTPT là C3H6O

- Xét phản ứng nhiệt phân 1mol muối A: nCaX2.H2O \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) nCaCO3 + 2C3H6O + H2O

BTKL: mA = m sản phẩm = 100n + 2.58 + 18 = 100n + 134 (g)

Mà CaCO3 bằng 59,9% khối lượng của A nên ta có phương trình: \(\frac{{100n}}{{100n + 134}}.100\%  = 59,9\% \) => n = 2

=> A có dạng là 2CaX2.H2O

Ta thấy 1 mol muối A nặng 100.2 + 134 = 334 gam => MA = 334 (g/mol) => 2(40 + 2MX) + 18 = 334 => MX = 59

=> X là CH3COO-

Vậy suy ra A là 2(CH3COO)2Ca.H2O; E là CH3-CO-CH(axeton)

Câu 56 Trắc nghiệm

Nhiệt phân hoàn toàn  25 g hỗn hợp MgCO3, CaCO, BaCO3  thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\overline M C{O_3} \to MO + C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O\,\,\,(2)\\0,15\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,15\\2CO2 + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2} + {H_2}O\,(3)\end{array}\)

Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3↓ + CO2↑ + H2O (4)

0,06                  ←    0,06

\({n_{CaC{O_3}(2)}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15\,(mol);\,{n_{CaC{O_3}\,(4)}} = \frac{6}{{100}} = 0,06\,(mol)\)

Ta có: \(\sum {{n_{C{O_2}(1)}} = {n_{C{O_2}(2)}} + {n_{C{O_2}(3)}} = {n_{C{O_2}(2)}} + 2{n_{CaC{O_3}(4)}} = 0,15 + 2.0,06 = 0,27\,(mol)} \)

\( \Rightarrow {n_{MC{O_3}}} = {n_{C{O_2}(1)}} = 0,27\,(mol)\)

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của MgCO3; CaCO3; BaCO3 trong 100 g hỗn hợp

\( \Rightarrow x + y + z = \frac{{100.0,27}}{{25}} = 1,08 \Rightarrow y + z = 108 - x\,\,(*)\)

Có: 84x + 100x + 197z = 100 → 100y + 197z = 100 – 84x (**)

\({M_{CaC{O_3}}} < {\overline M _{CaC{O_3},BaC{O_3}}} < {M_{BaC{O_3}}}\)

\( \Rightarrow 100 < \frac{{100y + 197z}}{{y + z}} < 197\)

Thế (*) và (**) vào ta có: \( \Rightarrow 100 < \frac{{100 - 84x}}{{1,08 - x}} < 197\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}100.(1,08 - x) < 100 - 84x\\100 - 84x < 197.(1,08 - x)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}108 - 100x < 100 - 84x\\100 - 84x < 212,76 - 197x\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 < 16x\\113x < 112,76\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}0,5 < x\\x < 0,9979\end{array} \right.\)

→ 0,5 < x < 0,9979

Nhân cả các vế với 84

→ 42 < 84x < 83,82

Phần trăm khối lượng của MgCO3 trong hh là: \(\% {m_{MgC{O_3}}} = \frac{{{m_{MgC{O_3}}}}}{{{m_{hh}}}}.100\%  \Rightarrow \frac{{42}}{{100}}.100\%  < \frac{{84x}}{{100}}.100\%  < \frac{{83,82}}{{100}}.100\% \)

\( \Rightarrow 42\%  < \% {m_{MgC{O_3}}} < 82,83\% \)

Câu 57 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 25,2 g một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 7,3% (D = 1,038 g/ml). Cho toàn bộ khí CO­2 thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 47,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a/ Xác định CTHH của muối cacbonat

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt công thức  của muối cacbonat là MCO3.

Các PTHH:

MCO3 + 2 HCl →MCl2 + CO2↑ + H2O   (1)

NaOH + CO→ NaHCO3.                    (2)

a                a                a

2NaOH   +   CO2 → Na2CO3 + H2O.          (3)                                              

2b                 b                b

Số mol NaOH: nNaOH = 0,5. 2 = 1 mol

Cho CO2 vào dung dịch NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:

TH1: chỉ xảy ra pư (2). NaOHPƯ hết, COcó thể hết hoặc dư. Mọi tính toán theo NaOH

Theo(3): nNaHCO3 = nNaOH = 1(mol) => mNaHCO3 = 1 . 84 = 84(g) ≠ 47,8(g)=> loại

TH2: xảy ra cả (2) và (3). CO2 và NaOH đều hết. rắn thu được là 2 muối

Gọi a, b lần lượt là số mol CO2 tham gia ở phản ứng  (2)  và (3).

Theo phương trình và bài ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = a + 2b = 1\\{m_{muoi}} = 84a + 106b = 47,8\end{array} \right.\) => vô nghiệm => loại

TH3: xảy ra (3). CO2 hết, rắn sau pư là NaOH và Na2CO3

Gọi nCO2(3)= x(mol);  nNaOHdư = y(mol)

Theo (3) nNaOHpư = 2nCO2(4)=2x(mol) ; nNa2CO3 =  nCO2(4) = x(mol)

\(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaOH}} = 2x + y = 1\\\sum {m{\,_{ran}}\, = m{\,_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaO{H_{\,du}}}} = 106x + 40y = 47,8} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,4\end{array} \right.\)

→ nMCO3 = nCO2(3) = 0,3 (mol)

\({M_{MC{O_3}}} = \frac{{{m_{MC{O_3}}}}}{{{n_{MC{O_3}}}}} = \frac{{25,2}}{{0,3}} = 84 \Rightarrow {m_M} = 84 - 60 = 24\,(Mg)\)

→ Công thức muối: MgCO3

Câu 58 Trắc nghiệm

Trộn 30ml dd có chứa 1,04 g BaCl với 170ml dd có chứa 3,4g AgNO3. Tính Ccủa chất còn lại trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BaCl2 = mBaCl2 : MBaCl2 = 1,04 : (137 + 35,5 . 2) = 0,005 mol

nAgNO3 = mAgNO3 : MAgNO3 = 3,4 : (108 + 14 + 3 . 16) = 0,02 mol

PTHH:               BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2

Tỉ lệ:                   1                      2          2                      1

Pứ:                     0,005               0,02     ?mol                ?mol

Ta có

=> BaCl2 phản ứng hết, AgNO3 dư

nAgNO3phản ứng = 2nBaCl2 = 0,01 mol

=> nAgNO3 dư = nAgNO3 – nAgNO3 phản ứng = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

nBa(NO3)2 = nBaCl2 = 0,005 mol

Vdd sau phản ứng = VBaCl2 + VAgNO3 = 30 + 170 = 200ml = 0,2 lít

=> CM AgNO3 = nAgNO3 : Vdd = 0,01 : 0,2 = 0,05M

CM Ba(NO3)2 = n Ba(NO3)2 : Vdd = 0,005 : 0,2 = 0,025M

Câu 59 Trắc nghiệm

Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dd HCl dư thư được dd A và 0,672 lít khí ở đktc.Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

=> m Muối = 10,33 gam

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với hỗn hợp có hòa tan 12,5 gam hai muối KCl và KBr thu được 20,78 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Thành phần % của muối AgCl trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d