Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là đường glucozơ
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?
Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học: Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 (axit gluconic) + 2Ag↓
Phản ứng tráng gương là phản ứng nào sau đây :
Phản ứng tráng gương: C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng loại thuốc thử nào trong các chất sau:
Người mắc bệnh tiểu đường trong nước tiểu thường có lẫn glucozơ. Để kiểm tra xem trong nước tiểu có glucozơ hay không có thể dùng thuốc thử : dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu?
Chất có phản ứng lên men rượu là: glucozơ
Glucozơ có những ứng dụng nào trong thực tế?
Glucozơ có những ứng dụng là:
- Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
- Dùng để sản xuất dược liệu (pha huyết thanh, sản xuất vitamin).
- Tráng gương, tráng ruột phích.
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau : rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể phân biệt bằng:
- Dùng quỳ tím, khi đó chỉ có axit axetic làm quỳ hóa đỏ
- Dùng AgNO3/NH3 : dung dịch cho kết tủa trắng (tạo Ag) thì đó là glucozơ, không có hiện tượng gì là rượu etylic
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag
Chất hữu cơ X có tính chất sau:
- Ở điều kiện thường thể rắn, màu trắng.
- Tan nhiều trong nước.
- Khi đốt cháy thu được CO2 và H2O. Vậy X là
Vì X ở điều kiện thường thể rắn màu trắng => loại A vì etilen ở thể khí, loại D vì axit axetic ở thể lỏng
X tan nhiều trong nước => loại C vì chất béo không tan trong nước
Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ?
nglucozơ = $\frac{18}{180}$ = 0,1 mol
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓
0,1 mol → 0,2 mol
Theo PTHH, ta có nAg = 2.nglucozơ = 2.0,1 = 0,2 mol
mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ với lượng dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,32 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
C6H12O6 + Ag2O $\xrightarrow{N{{H}_{3}}}$ C6H12O7 + 2Ag↓
nAg = $\frac{4,32}{108}=0,04\,mol$
Theo PTHH ta có: nglucozơ = $\frac{1}{2}$.nAg =$\frac{1}{2}$.0,04 = 0,02 mol
=> mglucozơ = 0,02.180 = 3,6 gam
=> C%glucozơ = $\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100%=\frac{3,6}{50}.100%=7,2%$=$\frac{3,6}{50}.100%=7,2%$%=7,2%
Cho 5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Khối lượng rượu etylic thu được (biết hiệu suất của phản ứng đạt được 90%) là
mglucozơ nguyên chất = 5.80% = 4 kg
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% => mglucozơ = 4.90% = 3,6 kg
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
PT: 180 kg 2.46 kg
Pứ: 3,6 kg → $\frac{3,6.2.46}{180}=1,84\,kg$
=> mrượu etylic thu được = 1,84 kg = 1840 gam
Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2Ag (1)
nAg = $\frac{86,4}{108}=0,8\,mol$
Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ = $\frac{1}{2}.{{n}_{Ag}}~=\frac{1}{2}.0,8=0,4\text{ }mol$
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
0,4 → 0,8 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,8 → 0,8 mol
$=>{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}\text{=}0,8.100\text{ = }80\,gam$
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Ta có: mdung dịch giảm = ${{m}_{CaC{{\text{O}}_{3}}}}-{{m}_{C{{O}_{2}}}}$ => ${{m}_{C{{O}_{2}}~}}={{m}_{CaC{{O}_{3}}~}}$– mdung dịch giảm = 10 – 3,4 = 6,6 gam
${{n}_{C{{O}_{2}}}}~=\frac{6,6}{44}=0,15\text{ }mol$
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2 (1)
Theo PTHH (1) ta có: nglucozơ (LT) $=~\frac{1}{2}.{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{1}{2}.0,15=0,075\text{ }mol$
=> mglucozơ (LT) = 0,075.180 = 13,5 gam
Vì hiệu suất phản ứng $H=90\%~=>{{m}_{gluc\text{o}zo(TT)}}=\frac{13,5}{90\%}=15\,gam$