Bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1 Trắc nghiệm

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

 

Câu 2 Trắc nghiệm

Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.

Câu 3 Trắc nghiệm

Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng

Câu 4 Trắc nghiệm

Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

+) A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

+) 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nA = \(\frac{0,35}{22,4}=0,015625\text{ }mol\)

\({{M}_{A}}~=\frac{{{n}_{A}}}{{{m}_{A}}}=\frac{1}{0,015625~}=64\,gam\)

– Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A

\({{m}_{O}}~=\frac{64.50}{100}=32\,gam\Rightarrow ~{{n}_{O}}~=\frac{32}{16~}=2\text{ }mol\)

mS = 64 – 32 = 32g => ns = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

Câu 5 Trắc nghiệm

Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dãy thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần là: Ni, Mg, Li, Cs.

Loại A vì Ca có tính kim loại mạnh hơn Cu.

Loại B vì Mg có tính kim loại mạnh hơn Al

Loại C vì Al có tính kim loại mạnh hơn Zn

Câu 6 Trắc nghiệm

Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính nồng độ mol của muối trung hòa thu được sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:

${{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,2\,mol;\,\,{{n}_{NaOH}}=0,3.1,2=0,36\,mol$

Vì tỉ lệ: $1<\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}=\frac{0,36}{0,2}=1,8<2$ nên sau phản ứng thu được muối axit NaHSO3 và muối trung hòa Na2SO3

    SO2   +   NaOH  →  NaHSO3   (1)

   0,2 mol → 0,2 mol → 0,2 mol

=> nNaOH dư sau (1) = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol

  NaOH  +  NaHSO3  →  Na2SO3  +  H2O

 0,16 mol → 0,16 mol → 0,16 mol

=> sau 2 phản ứng thu được muối axit NaHSO3 (0,2 – 0,16 = 0,04 mol), muối trung hòa Na2SO3 (0,16 mol)

=> ${{C}_{M\,N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}}}=\frac{n}{V}=\frac{0,16}{0,3}=0,533M$

Câu 7 Trắc nghiệm

Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

+) A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

+) 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nA = \(\frac{0,35}{22,4}=0,015625\text{ }mol\)

\({{M}_{A}}~=\frac{{{n}_{A}}}{{{m}_{A}}}=\frac{1}{0,015625~}=64\,gam\)

– Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A

\({{m}_{O}}~=\frac{64.50}{100}=32\,gam\Rightarrow ~{{n}_{O}}~=\frac{32}{16~}=2\text{ }mol\)

mS = 64 – 32 = 32g => ns = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

Câu 8 Trắc nghiệm

Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

+) A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

+) 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nA = \(\frac{0,35}{22,4}=0,015625\text{ }mol\)

\({{M}_{A}}~=\frac{{{n}_{A}}}{{{m}_{A}}}=\frac{1}{0,015625~}=64\,gam\)

– Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A

\({{m}_{O}}~=\frac{64.50}{100}=32\,gam\Rightarrow ~{{n}_{O}}~=\frac{32}{16~}=2\text{ }mol\)

mS = 64 – 32 = 32g => ns = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

Câu 9 Trắc nghiệm

Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: C, N, O, F vì 4 nguyên tố này cùng thuộc 1 chu kì và cùng sắp xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

 

Câu 10 Trắc nghiệm

Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dãy công thức hoá học của oxit tương ứng với các nguyên tố hoá học thuộc chu kì 3 là: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7

Câu 11 Trắc nghiệm

Nguyên tố X có cấu tạo như sau: điện tích hạt nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Tính chất hóa học cơ bản của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ vị trí này ta biết:

+ Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11, đó là Na.

+ Nguyên tố X ở chu kì 3, do đó có 3 lớp electron.

+ Nguyên tố X ở nhóm I có 1e lớp vỏ ngoài cùng, nguyên tố A ở đầu chu kì nên có tính kim loại mạnh.

Câu 12 Trắc nghiệm

Nguyên tố B có điện tích hạt nhân bằng 19+, có 4 lớp electron, có 1e ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của nguyên tố B?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

 + Nguyên tố B có điện tích hạt nhân là 19+ nên B thuộc ô thứ 19

+ Nguyên tố B có 4 lớp e nên B thuộc chu kì 4.

+ Nguyên tố B có 1 e lớp ngoài cùng nên B thuộc nhóm I

Câu 13 Trắc nghiệm

Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => đó là Cl

- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => điện tích hạt nhân là 17+, có 17 proton, 17 electron

- Nguyên tố X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron

- Nguyên tố X thuộc nhóm VII => lớp e ngoài cùng có 7e

Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim mạnh

Câu 14 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây là không đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử

Câu 15 Trắc nghiệm

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là 6

Câu 16 Trắc nghiệm

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố gồm 7 chu kì. Trong đó 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7).

Câu 17 Trắc nghiệm

Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì 3 là chu kì nhỏ => có 8 nguyên tố

Chu kì 5 là chu kì lớn => có 18 nguyên tố

Câu 18 Trắc nghiệm

A là khí không màu mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí

Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

+) A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

+) 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nA = \(\frac{0,35}{22,4}=0,015625\text{ }mol\)

\({{M}_{A}}~=\frac{{{n}_{A}}}{{{m}_{A}}}=\frac{1}{0,015625~}=64\,gam\)

– Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A

\({{m}_{O}}~=\frac{64.50}{100}=32\,gam\Rightarrow ~{{n}_{O}}~=\frac{32}{16~}=2\text{ }mol\)

mS = 64 – 32 = 32g => ns = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

Câu 19 Trắc nghiệm

A là khí không màu mùi hắc, rất độc và nặng hơn không khí

Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính nồng độ mol của muối trung hòa thu được sau phản ứng (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:

${{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,2\,mol;\,\,{{n}_{NaOH}}=0,3.1,2=0,36\,mol$

Vì tỉ lệ: $1<\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{S{{O}_{2}}}}}=\frac{0,36}{0,2}=1,8<2$ nên sau phản ứng thu được muối axit NaHSO3 và muối trung hòa Na2SO3

    SO2   +   NaOH  →  NaHSO3   (1)

   0,2 mol → 0,2 mol → 0,2 mol

=> nNaOH dư sau (1) = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol

  NaOH  +  NaHSO3  →  Na2SO3  +  H2O

 0,16 mol → 0,16 mol → 0,16 mol

=> sau 2 phản ứng thu được muối axit NaHSO3 (0,2 – 0,16 = 0,04 mol), muối trung hòa Na2SO3 (0,16 mol)

=> ${{C}_{M\,N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}}}=\frac{n}{V}=\frac{0,16}{0,3}=0,533M$