Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,676mol.
P2O5 + H2O→ 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO
(2m/142).98 + 0,676x40 = 3m + 0,676x18 →m = 9,182gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,676 2m/142 3m/142
BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO
m + 0,676x40 = 3m + 18x3m/142 m = 11,36 gam gần nhất với 11,5.
Lấy m gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,676mol.
P2O5 + H2O→ 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO
(2m/142).98 + 0,676x40 = 3m + 0,676x18 →m = 9,182gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,676 2m/142 3m/142
BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO
m + 0,676x40 = 3m + 18x3m/142 m = 11,36 gam gần nhất với 11,5.
Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Vì Ba(OH)2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo muối trung hòa là muối BaCO3 kết tủa.
PTHH: \(C{O_2}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,Ba{(OH)_2}\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,BaC{O_3} \downarrow \,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O\)
mol: 0,1 \( \to \) 0,1
Từ pt ta có: \({n_{BaC{O_3}}}\; = \;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}\; = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol\)
\( \Rightarrow \) \({m_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}{n_{BaC{O_3}}}\;.{\text{ }}{M_{BaC{O_3}\;}} = {\text{ }}0,1{\text{ }}.{\text{ }}197{\text{ }} = {\text{ }}19,7g\)
Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)
1 3mol
0,1 ? mol
nCO2 = 0,3 mol
Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)
1 1 mol
0,3 ? mol
Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol
=> nCaCO3 = 0,3 mol
=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g
Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
nCO2 =0,14 mol
nNaOH =0,32 mol
→ pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol
→mNa2CO3 = 14,84 g
Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
nBa(OH)2 = 0,04 mol
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng ?mol 0,04 mol
Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol
=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít
Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g
=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol
nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol
Ta có: nNaOH : nCO2 = 1 : 1 = 1
=> Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3
Dẫn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
nCO2= vCO2: 22,4= 3,36:22,4=0,15 mol
m NaOH= m dd. C% = 40.20%= 8 gam
nNaOH= 8:40=0,2 mol
Ta có: $$1 < {{nNaOH} \over {nCO2}} = {{0,2} \over {0,15}} < 2$$
=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
NaOH + CO2→ NaHCO3
x x ← x(mol)
2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O
2y y ← y(mol)
Có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}x + y = 0,15 \hfill \\x + 2y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}x = 0,1 \hfill \\y = 0,05 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}{m_{NaHC{O_3}}} = 8,4 \hfill \\{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 5,3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
nCa(OH)2 = 0,1 mol; nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol
*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 ← 0,05 (mol)
=> VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05 (mol)
=> nCO2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là
nCa(OH)2 = 0,1 mol; nCaCO3 = 5 : 100 = 0,05 mol
*TH1: Ca(OH)2 dư, CO2 hết, kết tủa chưa bị hòa tan.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 ← 0,05 (mol)
=> VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
*TH2: Tạo kết tủa, kết tủa bị hòa tan 1 phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05 (mol)
=> nCO2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> VCO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
nCO2 = 0,075 mol
Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
0,075 mol → 0,075 mol
Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít
$ = > \,\,{C_{M\,\,{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,075}}{{0,25}} = 0,3M$
Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
nCO2 = 0,5 mol
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam
=> mNaOH = $\frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{25\% .650}}{{100}} = 162,5\,\,gam$
=> nNaOH = 4,0625 mol
Xét tỉ lệ: $T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,5 mol → 0,5 mol
$ = > \,\,{C_{M\,\,N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1M$
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
${n_{C{O_2}}} = 0,02\,\,mol;\,\,{n_{KOH}} = 0,025\,\,mol$
Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,025}}{{0,02}} = 1,25 < 2$ => phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
x ← 2x ← x
CO2 + KOH → KHCO3
y ← y ← y
Theo PT ta có: $\sum {{n_{C{O_2}}}} = x + y = 0,02\,\,(1)$
∑nKOH = 2x + y = 0,025 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol
$ = > {m_{{K_2}C{O_3}}} = 0,005.138 = 0,69\,\,gam;\,\,\,{m_{KHC{O_3}}} = 0,015.100 = 1,5\,\,gam$
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Gọi ${n_{N{a_2}C{O_3}}} = x\,\,mol\,\, = > \,\,{n_{NaHC{O_3}}} = 1,4{\text{x}}\,\,{\text{mol}}$
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
x ← 2x ← x
CO2 + NaOH → NaHCO3
1,4x ← 1,4x ← 1,4x
=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5
=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol
C + O2 → CO2
=> nC = nCO2 = 1,2 mol
=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
nCO2 = 0,2 mol;
+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam
=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 0,5 < 1$ => phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
0,1 ← 0,1 → 0,1
=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam
Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
nCO2 = 0,11 mol
CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
x 2x x
CO2 + NaOH → NaHCO3
y y y
Ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,11 \hfill \\{m_{muối}} = 106x + 84y = 9,46 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,01 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol
Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3
=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol
=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2
Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
${n_{S{O_2}}} = 0,05{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,07{\text{ }}mol$
Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \dfrac{{0,05}}{{0,07}} < 1$ => SO2 hết, Ca(OH)2 dư, phản ứng tạo muối CaSO3
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,05 → 0,05 → 0,05
=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam
Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
${n_{CaO}} = 0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{S{O_2}}} = 0,125\,\,mol$
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,1 → 0,1 mol
Xét tỉ lệ: $1 < \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,125}}{{0,1}} < 2$
=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
x ← x ← x
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
2y ← y ← y
Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125 (1)
∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{gathered}x + 2y = 0,125 \hfill \\x + y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}x = 0,075 \hfill \\y = 0,025 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$ = > {m_{CaS{O_3}}} = 0,075.120 = 9\,\,gam$
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.
nCaO = 0,05 mol
1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,05 → 0,05 mol
TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,01 ← 0,01
=> nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít
TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,01 ← 0,01 ← 0,01
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,08 ← 0,04
=> nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít
Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH.
- Nếu b = 2a thì thu được dung dịch X.
- Nếu b = a thì thu được dung dịch Y.
- Nếu b = 1,4a thì thu được dung dịch Z.
Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất và các thiết bị, điều kiện thí nghiệm cần thiết hãy trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch X, Y, Z trên.
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3
Nếu b = 2a thì dd X chứa Na2CO3
Nếu b = a thì dd Y chứa NaHCO3
Nếu b = 1,4a thì dd Z chứa Na2CO3 và NaHCO3
Cho dd BaCl2 dư vào các ống nghiệm:
- không thấy xuất hiện kết tủa là dd Y
- có xuất hiện kết tủa là dd X hoặc dd Z
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Lọc bỏ kết tủa ở 2 ống nghiệm sau đó đun nóng 2 dd ống nào có kết tủa là dd Z không có kết tủa là dd X
2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2↑
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl