Bài tập một số muối quan trọng

Câu 1 Trắc nghiệm

Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaSO4.

Câu 2 Trắc nghiệm

Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Muối không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaCO3.

Câu 3 Trắc nghiệm

Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Muối không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó là NaCl.

Câu 4 Trắc nghiệm

Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.

Câu 5 Trắc nghiệm

Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.

Câu 6 Trắc nghiệm

Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

{m_{NaCl}} = \frac{{C\% }}{{100\% }}.{m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{0,9\% }}{{100\% }}.300 = 2,7g

Câu 7 Trắc nghiệm

Điện phân 500 ml dung dịch muối NaCl (có màng ngăn) thu được 17,92 lít Cl2 (đktc). Số mol NaOH được tạo thành là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu 8 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu 9 Trắc nghiệm

Để nhận biết 3 chất rắn NH4NO3 , Ca3 (PO4)2, KCl người ta dùng dung dịch :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Lấy mẫu thử của 3 chất rắn

Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 vào từng mẫu thử

+ Chất rắn tan và xuất hiện khí có mùi khai là NH4NO3

               Ba(OH)2   +   2NH4NO3   →  Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

+ Chất rắn không tan là Ca3 (PO4)2

+ Chất rắn tan không có hiện tượng là KCl(KCl chỉ tan vào nước có trong dd Ba(OH)2 chứ không xảy ra phản ứng hóa học).

Câu 10 Trắc nghiệm

Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhỏ HCl vào ống nghiệm chứa Na2SO4 và Na2CO3

+ Na2SO4 không có hiện tượng

+ Na2CO3 có xuất hiện sủi bọt khí

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M. Tính thể tích dung dịch MgSO2M cần dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi 200 ml = 0,2 (lít)

nKOH = VKOH. CM KOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

PTHH: 2KOH + MgSO4→ Mg(OH)2↓ + K2SO4

Theo PTHH: nMgSO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)

→ Thể tích dung dịch MgSO4 2M cần dùng là: VMgSO4 = nMgSO4: CM = 0,1 : 2 = 0,05 (lít)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ dung dịch MgSO4 2M. Tính nồng độ mol/lit dung dịch sau phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 Dung dịch sau phản ứng thu được chứa K2SO4

Theo PTHH: nK2SO4 = 1/2 nKOH = 1/2. 0,2 = 0,1 (mol)

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên:

Vsau = VKOH + VMgSO4 = 0,2 + 0,05 = 0,25 (lít)

Nồng độ mol/lít của dd K2SO4 thu được sau phản ứng là: CM K2SO4 = nK2SO4 : Vsau = 0,1 : 0,25 = 0,4 (M)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho V (lít) CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Cho tiếp Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch thu được thì lại thu được kết tủa. Tính V

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

200 ml = 0,2 (lít)

nCa(OH)2 = V. CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)

nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 15 : 100 = 0,15 (mol)

Do khi cho Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch thu được sau phản ứng của CO2 và Ca(OH)2 nên trong dung dịch sau phản ứng có Ca(HCO3)2. Cả CO2 và dd Ca(OH)2 cùng phản ứng hết.

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)

(mol)      x    ←  x           →   x

            2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2       (2)

             2y ←   y (mol)

dd thu được chứa Ca(HCO3)2 nên có phản ứng:

             Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O (3)

Đặt số mol Ca(OH)2(1) = x (mol) và mol Ca(OH)2 (2) = y (mol)

Theo PTHH (1) và (2) ta có: nCa(OH)2 = x + y = 0,2 (mol)

Theo PTHH (1) ta có: nCaCO3 = x = 0,15 (mol)

Thay x vào (*) ⟹  y = 0,05 (mol)

⟹ nCO2 = x + 2y = 0,15 + 2.0,05 = 0,25 (mol)

⟹ VCO2(đktc) = nCO2×22,4 = 0,25×22,4 = 5,6 (lít)

Câu 14 Trắc nghiệm

Nhiệt phân hoàn toàn 20 g hỗn hợp MgCO3, CaCO, BaCO3  thu được khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C tới phản ứng hoàn toàn thấy tạo thành thêm 6 gam kết tủa. Hỏi % khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ân hoàn toàn hỗn hợp:

(1) MgCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MgO + CO2

(2) CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaO + CO2

(3) BaCO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) BaO + CO2

- Do khi đun nóng dung dịch C lại thu thêm kết tủa nên CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo thành CaCO3 và Ca(HCO3)2: nCaCO3 = 10 : 100 = 0,1 mol

(4) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

(5) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

- Đun nóng dung dịch C thì Ca(HCO3)2 bị phân hủy:

(6) Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CaCO3 + CO2 + H2O

Từ (4): nCaCO3(4) = nCO2(4) = 10/100 = 0,1 mol

Từ (6) nCaCO3(6) = nCa(HCO3)2(6) = nCa(HCO3)2(5) = 6/100 = 0,06 mol => nCO2(5) = 2.0,06 = 0,12 mol

=> nCO2 = 0,1 + 0,12 = 0,22 mol

Từ (1) (2) (3) => n hỗn hợp = nCO2 = 0,22 mol

Đặt số mol của MgCO3, CaCO3, BaCO3 lần lượt là x, y, z.

+ m hh = 84x + 100y + 197z = 20 (1) => mCaCO3, BaCO3 = 20 - 84x (g)

+ n hh = x + y + z = 0,22 (2) => nCaCO3, BaCO3 = y + z = 0,22 - x (mol)

Ta có:

\({M_{CaC{O_3}}} < {\overline M _{CaC{O_3},BaC{O_3}}} < {M_{BaC{O_3}}} \Leftrightarrow 100 < \frac{{20 - 84x}}{{0,22 - x}} < 197\)

=> 0,125 < x < 0,20655

=> 10,5 (g) < mMgCO3 < 17,35 (g)

=> 52,5% < %mMgCO3 < 86,75%

Câu 15 Trắc nghiệm

Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.

Câu 16 Trắc nghiệm

Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa R2SO4. nH2O (trong đó R là kim loại kiềm và n nguyên, thỏa mãn điều kiện 7< n< 12) từ 800C xuống 100C thì có 395,4 gam tinh thể R2SO4. nH2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam. Công thức phân tử của hiđrat nói trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Độ tan của R2SO4 ở 800C là 28,3 gam

→ trong 1026,4 g dd có: \({m_{{R_2}S{O_4}\,}} = \,\,\frac{{1026,4}}{{100 + 28,3}}.28,3 = \,226,4(g)\)

Khi làm lạnh thì mdd =1026,4 -395,4= 631g

→ dd có: \({m_{{R_2}S{O_4}({{10}^o}C)}}\,\, = \,\,\frac{{631}}{{100 + 9}}.9\, = \,52,1g\)

Ta có: \({m_{{R_2}S{O_4}(tinh{\text{ }}thể)}} = 226,4{\text{ }}-{\text{ }}52,1{\text{ }} = {\text{ }}174,3g\)

→ \({m_{{H_2}O}}\, = \,395,4\, - \,174,3\, = \,221,1g\ → \({n_{{H_2}O}}{\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} \,\frac{{737}}{{60}}mol\)

→ \({n_{{R_2}S{O_4}}}\, = \frac{{737}}{{60n}} \to {M_{{R_2}S{O_4}}} = 2R + 96 = \frac{{174,3}}{{{n_{{R_2}S{O_4}}}}} = 14,19n\)

Với 7 <n< 12 thỏa mãn n=10 và R =23

Vậy CTPT của hiđrat là: Na2SO4.10H2O

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong: nước biển

Câu 18 Trắc nghiệm

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2.

Câu 19 Trắc nghiệm

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Muối không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó là NaCl.

Câu 20 Trắc nghiệm

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Muối không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaCO3.