Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là
Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol); n↓ = \(\dfrac{{7,8}}{{78}} = 0,1(mol)\)
TH1: AlCl3 dư, NaOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Tỉ lệ: 1 3 1 3
P/ư: 0,3 ← 0,1
⟹ nNaOH = 0,3 (mol) ⟹ CM = x = \(\dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,3}}{{0,5}} = 0,6\) (M)
TH2: NaOH hòa tan 1 phần kết tủa.
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl(1)
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,3
P/ư: 0,3 → 0,9 → 0,3
⟹ Sau phản ứng nAl(OH)3 = 0,3 (mol)
Số mol kết tủa thu được là 0,1 mol ⟹ Số mol kết tủa bị hòa tan là: 0,3 – 0,1 = 0,2 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (2)
Tỉ lệ: 1 1 1 2
P/ư: 0,2 → 0,2
⟹ nNaOH p.ư = 0,9 + 0,2 = 1,1 (mol)
⟹ CM = x = \(\dfrac{n}{V} = \dfrac{{1,1}}{{0,5}} = 2,2\) (M)
Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Ta có: nAlCl3 = 0,1.0,15 = 0,015 (mol); nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,015 0,05
P/ư: 0,015 → 0,045 → 0,015
⟹ Sau phản ứng NaOH dư : 0,05 – 0,045 = 0,005 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 2
Có: 0,015 0,005
P/ư: 0,005 ← 0,005
⟹ Sau p/ư Al(OH)3 dư : 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)
⟹ m ↓= 0,01.78 = 0,78 (g)
TN1:Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch Ba(OH)2 xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch ZnSO4 y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ V2 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và V1/ V2?
TN1: Ba(OH)2 + ZnSO4 BaSO4↓ + Zn(OH)2↓ (1)
V1x V2y
Ta có: V1x=V2y (*)(vì phản ứng vừa đủ)
Theo (1): \({n_{Zn{{(OH)}_2}}} = {n_{ZnS{O_4}}} = {V_2}y\)(mol)
TN2: xảy ra pư (1) và pư:
Ba(OH)2 + Zn(OH)2↓ → BaZnO2 +H2O (2)
V2y ← V2y
Ta có:
\(\sum {{n_{Ba{{(OH)}_2}}}} = \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(1)}}} + \mathop n\nolimits_{Ba{{(OH)}_{2(2)}}} \)
\( \Rightarrow {V_2}x = {V_2}y + {V_2}y\)
\( \Rightarrow x = 2y \Rightarrow {x \over y} = {2 \over 1}\)
\(\left( * \right){\rm{ }} = > 2{\rm{ }}{V_1} = {V_2} = > {{{V_1}} \over {{V_2}}} = {1 \over 2}\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Theo đề bài ta có: nNaOH = 0,4 mol; nAlCl3 = 0,2a (mol); nAl(OH)3 = 7,8 : 78 = 0,1 mol
Vì nNaOH > 3nAl(OH)3 nên sau phản ứng (1) dư NaOH => xảy ra cả phản ứng (2)
3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (1)
Bđ: 0,4 0,2a
Pư: 0,6a ← 0,2a → 0,2a
Sau: 0,4-0,6a 0 0,2a
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Bđ: 0,4-0,6a 0,2a
Pư: 0,4-0,6a → 0,4-0,6a
Sau: 0 0,8a-0,4
Sau phản ứng ta thu được 0,1 mol kết tủa => 0,8a - 0,4 = 0,1 => a = 0,625
Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là:
nBa =0,1 mol
nAl = 0,2 mol
Ta có
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
0,1 mol →0,1 mol 0,1 mol
Ba(OH)2 + 2Al +2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ban đầu 0,1 mol 0,2 mol
Sau pư 0 0 0,3 mol
→nH2= 0,4 mol → V =8,96 lít
Cho 400mL dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có: nNaOH = 0,4.2 = 0,8 mol; nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
0,6 ← 0,1 → 0,2
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
0,2 0,2
⟹ n ↓ = 0 ⟹ m = 0.
Cho 150mL dung dịch NaOH 2M vào 100mL dung dịch Al2(SO4)3 0,4M, lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc ta thu được kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Ta có: nNaOH = 0,15.2 = 0,3 mol; n Al2(SO4)3 = 0,1.0,4 = 0,04 mol.
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 ↓
nbđ 0,3 0,04
npư 0,24 ← 0,04 → 0,08 mol
nsau 0,06 0,08 mol
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
0,06 → 0,06 mol
⟹ n ↓ = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol
⟹ m↓ = 0,02.78 = 1,56 gam.
Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
nAl = 0,1 mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 mol → 0,15 mol
$ = > {V_{{H_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36$ lít
Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
${n_{Ba}} = \frac{{13,7}}{{137}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2\,\,mol$
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
0,1 mol → 0,1 mol → 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,2 ← 0,1 mol → 0,3 mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,1 + 0,3 = 0,4\,\,mol\,\, = > {V_{{H_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96} $
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
a → 3a → a
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
a → a
Nếu nNaOH = 4a thì kết tủa sẽ tan hết => để có kết tủa thì: nNaOH < 4a => b < 4a
=> a : b > 1 : 4
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
nAl = 0,2 mol
Gọi số mol Al phản ứng là x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
x → x → 1,5x
Khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 3,6 gam
=> 27x – 1,5x.2 = 3,6 => x = 0,15 mol
Theo PT: nNaOH = nAl phản ứng = 0,15 mol
$ = > {C_{M\,\,NaOH}} = \frac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M$
Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
${n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,05\,\,mol$
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
0,1 ← 0,1 mol
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
0,1 ← 0,05 mol
=> ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Giá trị của a là
Hòa tan trong NaOH => chỉ có Al phản ứng
${n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,mol$
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
0,4 mol ← 0,6 mol
Hòa tan trong HCl cả 2 kim loại đều tạo khí
${n_{{H_2}}} = \frac{{17,92}}{{22,4}} = 0,8\,\,mol$
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,4 mol → 0,6 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,2 mol ← 0,2 mol
=> a = mAl + mMg = 0,4.27 + 24.0,2 = 15,6 gam
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
${n_{{H_2}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\,\,mol$
Gọi số mol Na là a mol => số mol của Al là 2a mol
m gam chất rắn không tan là Al => Al dư sau phản ứng với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
a → a → 0,5a
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
a ← a → 1,5a
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{a}} + 1,5{\text{a}} = 0,4\,\, = > a = 0,2$
=> nAl dư = 2a – a = a = 0,2 => m = 5,4 gam
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi nK = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = 0,2\,\, = > x = 0,1\,\,mol} $
Ta có: mhh X = mK + mAl phản ứng + mAl dư
=> mAl dư = 12 – 0,1.39 – 0,1.27 = 5,4 gam
=> nAl trong hh X = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với KOH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
0,1 mol → 0,05 mol
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
0,3 mol → 0,45 mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = 0,05 + 0,45 = 0,5\,mol\,\, = > \,\,V = 11,2} $ lít
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
Gọi số mol của Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol
Vì tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol => coi như thí nghiệm 1 thu được a mol khí và thí nghiệm 2 thu được 1,75a mol
Cho hỗn hợp X vào nước, Na phản ứng hết tạo NaOH và Al phản ứng với NaOH và còn dư => tính số mol theo NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x → x → 0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x ← x → 1,5x
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5{\text{x}} + 1,5{\text{x}} = a\, = > x = 0,5{\text{a}}$ (1)
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư => Na phản ứng hết với H2O và Al phản ứng hết với NaOH
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x mol → 0,5x mol
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
y mol → 1,5y mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}}} = 0,5x + 1,5y = 1,75{\text{a}}$ (2)
Thay (1) vào (2) => $y = \frac{{1,75{\text{a}} - 0,5.0,5{\text{a}}}}{{1,5}} = a$
$ = > \% {m_{Na}} = \frac{{0,5{\text{a}}.23}}{{0,5{\text{a}}.23 + 27a}}.100\% = 29,87\% $
Cho 100mL dung dịch NaOH 1M vào 200mL dung dịch AlCl3 2M lắc đều cho đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có: nAlCl3 = 0,2.2 = 0,4 (mol); nNaOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,4 0,1
P/ư: 0,1/3 ← 0,1 → 0,1/3
Từ PTHH ⟹ AlCl3 dư ⟹ n↓ = 0,1/3 (mol)
⟹ m ↓= 0,1/3.78 = 2,6 (g).
Nhỏ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol AlCl3 thu được 39 gam kết tủa.Dung dịch sau phản ứng có hai muối trong đó có 1 muối clorua. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là
Có: n ↓ = 39/78 = 0,5 mol.
Vì sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó có 1 muối clorua ⟹ Có phản ứng hóa tan kết tủa tạo thành muối NaAlO2.
PTHH:
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,7 → 2,1 → 0,7
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
0,2 ←0,7 – 0,5 = 0,2
⟹ nNaOH = 2,1 + 0,2 = 2,3 mol ⟹ VNaOH = 2,3/1 = 2,3 lít.
Cho V lít dung dịch KOH 2M vào 150mL dung dịch AlCl3 1M lắc đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
nKOH = 2V; nAlCl3 = 0,15.1 = 0,15 mol; n ↓ = 3,9/78 = 0,05 mol.
Nhận thấy mol Al(OH)3 < mol AlCl3 ⟹ Xảy ra 2 TH sau:
TH1: AlCl3 dư, KOH hết, chỉ xảy ra phản ứng sau:
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,15 ← 0,05
⟹ 2V = 0,15 ⟹ V = 0,075
TH2: KOH hòa tan 1 phần kết tủa.
AlCl3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KCl
0,15 → 0,45 → 0,15
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
0,1 ← 0,15 – 0,05 = 0,1
⟹ 2V = 0,45 + 0,1 = 0,55 ⟹ V = 0,275.
Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Giá trị của m là
Ta có: nNa = 8,05/23 = 0,35 (mol)
Ta có: nAlCl3 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
Khi cho Na vào dd:
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,35 → 0,35
AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Tỉ lệ 1 3 1 3
Có: 0,1 0,35
P/ư: 0,1 → 0,3 → 0,1
⟹Sau phản ứng NaOH dư : 0,35 – 0,3 = 0,05 (mol)
NaOH dư: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Tỉ lệ: 1 1 1 2
Có: 0,1 0,05
P/ư: 0,05 ← 0,05
⟹ Sau p/ư Al(OH)3 dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Nhiệt phân kết tủa:
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
0,05 → 0,025
⟹ Chất rắn A là : Al2O3
⟹ m = 0,025.102 = 2,55 (g)