Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
Chất tác dụng với Cu tạo thành muối là Cl2 và S
2Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuCl2
Cu + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuS
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Cu và Mg
2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuO
2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2MgO
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S)
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S)
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với kim loại và hiđro.
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S)
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2
Loại A vì S ở thể rắn
Loại B và D vì Br2 ở thể lỏng
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là Cl, C, P, S
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit axit là lưu huỳnh (S)
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg
Chất nào tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ?
Chất tác dụng với khí oxi tạo thành oxit bazơ là Cu và Mg
2Cu + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuO
2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2MgO
Cho các chất sau: Cl2, S, Cu, Mg
Chất nào tác dụng với kim loại đồng tạo thành muối?
Chất tác dụng với Cu tạo thành muối là Cl2 và S
2Cu + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2CuCl2
Cu + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CuS
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là S, C, P
S + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ SO2
C + O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CO2
4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2P2O5
Loại B, C và D vì Cl2 và Br2 không phản ứng với O2
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại
Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là
nFe = 0,2 mol
2Fe + 3Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2FeCl3
0,2 → 0,3 mol
=> V = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, CO2 SO2. Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua:
Để thu được O2 tinh khiết, người ta dẫn X qua dung dịch NaOH vì Cl2, CO2 và SO2 đều có phản ứng
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng một hóa chất sau:
Để phân biệt SO2 và SO3 có thể dùng dung dịch BaCl2. SO2 không hiện tượng còn SO3 tạo kết tủa trắng
SO3 + H2O → H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
2M + 3Cl2 → 2MCl3
Theo PT: ${n_M} = {n_{MC{l_3}}} = > \frac{{10,8}}{M} = \frac{{53,4}}{{M + 3.35,5}} = > M = 27$
=> M là Al
X là nguyên tố phi kim có hóa trị III trong hợp chất với hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Gọi phi kim cần tìm là X
=> hợp chất hiđro của X là: XH3
Ta có: phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%
$ = > \% {m_H} = \frac{{1.3}}{{{\text{X}} + 1.3}}.100\% = 17,65\% = > X = 14$
=> X là nguyên tố N
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg và Fe. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Mặt khác, để tác dụng vừa hết m gam X cần 12,32 lít clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
Gọi số mol của Zn, Mg và Fe lần lượt là x, y và z mol
TN1: tác dụng với dung dịch HCl tạo 0,5 mol khí H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol → x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y mol → y mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z mol → z mol
$ = > \sum {{n_{{H_2}}} = x + y + z = 0,5\,\,(1)} $
TN2: tác dụng với 0,55 mol Cl2
Zn + Cl2 → ZnCl2
x → x
Mg + Cl2 → MgCl2
y → y
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
z → 1,5z
$ = > \sum {{n_{C{l_2}}} = x + y + 1,5{\text{z}} = 0,55\,\,(2)} $
Lấy (2) trừ (1) => 0,5z = 0,55 – 0,5 => z = 0,1 mol
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam