Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế
Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.
Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng
Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím
C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.
Loại A vì cả 2 dung dịch đều phản ứng tạo bọt khí.
Loại B vì cho dung dịch NaOH vào cả 2 dung dịch không có hiện tượng
Cho chuỗi phản ứng sau: glucozơ → X → axit axetic. Chất X là
Glucozơ $\xrightarrow{men\,ruou}$ C2H5OH $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH
Phương trình hóa học:
C6H12O6 $\xrightarrow{men\,ruou}$ 2C2H5OH + 2CO2
C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O
=> chất X là C2H5OH
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với
Rượu etylic và axit axetic đều tác dụng được với kim loại Na
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H4 → X → CH3COOH → CH3COOC2H5. Chất X là
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5
Phương trình hóa học:
C2H4 + H2O $\xrightarrow{axit}$ C2H5OH
C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}\text{S}{{O}_{4\,d}}}{\mathop{\rightleftarrows }}\,$ CH3COOC2H5 + H2O
Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất lỏng: rượu etylic, axit axetic, etyl axetat bằng cách nào sau đây để có thể nhận biết 3 dung dịch trên?
- Dùng dung dịch Na2CO3 để nhận biết.
- Cho dung dịch Na2CO3 vào 3 dung dịch, lọ đựng dung dịch axit axetic sủi bọt khí, lọ tạo dung dịch phân lớp là etyl axetat, lọ không hiện tượng là rượu etylic.
Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C biết:
- Chất A và C tác dụng được với natri.
- Chất B ít tan trong nước
- Chất C tác dụng được với Na2CO3
Công thức phân tử của A, B, C lần lượt là
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là
${{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=\frac{22,4}{22,4}=1\,mol$
PTHH: C2H4 + H2O $\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}loang}$C2H5OH
1 mol → 1 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
$H=\frac{{{m}_{TT}}}{{{m}_{LT}}}.100\%=\frac{13,8}{46}.100\%=30\%$
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40o. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Ta có: trong 5 lít rượu 40o có $\frac{5.40}{100}=2$ lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic đem lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic đem lên men là: $\frac{1472}{46}=32\,mol$
PTHH: C2H5OH + O2 $\xrightarrow{men\,giam}$ CH3COOH + H2O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam