Dung dịch NaOH không tác dụng với dung dịch nào sau đây:
NaOH tác dụng với HCl, CuSO4 và AlCl3
NaOH không tác dụng với H2O
Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: H2SO3, HCl, KCl, NaNO3, MgSO4. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
Chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là H2SO3, HCl, MgSO4
Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
KOH là bazo tan do đó không bị nhiệt phân
Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
Oxit axit và oxit lưỡng tính phản ứng được với dd bazo
CuO, Fe2O3 là oxit bazo
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
KOH và Ba(OH)2 đều làm đổi màu phenolphtalein và quì tím
KOH và Ba(OH)2 tác dụng với HCl không có hiện tượng
KOH tác dụng với H2SO4 không có hiện tượng; Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
KOH + HCl → KCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + H2O
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
NaOH là bazo tan nên không bị nhiệt phân hủy
Các bazo không tan còn lại bị nhiệt phân tạo thành oxit bazo và nước
Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước ?
Bazo tác dụng với oxit axit và axit tạo muối và nước
Bazo tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazo mới
Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho:
Để điều chế KOH ta cho muối của kali tác dụng với bazo nhưng sau phản ứng phải có kết tủa tạo thành
K2CO3 + Ca(OH)2 → 2KOH + CaCO3↓
Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
nBa(OH)2 = VBa(OH)2 . CM Ba(OH)2 = 0,1 . 0,1 = 0,01 mol
nHCl= VHCl. CM HCl = 0,1 . 0,1 = 0,01 mol
PTHH: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
1 2
0,01 0,01
Từ phương trình ta có tỉ lệ \(\dfrac{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{1} > \dfrac{{{n_{HCl}}}}{2}(0,01 > 0,005)\)
=> Ba(OH)2 dư => dd có môi trường bazo
=> dd sau phản ứng làm quỳ hóa xanh
Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:
nCO2 = 0,075 mol
Để phản ứng chỉ thu được muối KHCO3 duy nhất thì chỉ có phản ứng dưới đây xảy ra
CO2 + KOH → KHCO3
Tỉ lệ 1 1
Phản ứng 0,075 ? mol
Từ phương trình => nKOH = nCO2 = 0,075 mol
=> mKOH = nKOH . MKOH = 0,075 . (39 + 16 + 1) = 4,2g
C% = \(\dfrac{{{m_{ctKOH}}}}{{{m_{{\text{dd}}KOH}}}}.100\% = > {m_{{\text{dd}}KOH}} = \dfrac{{{m_{ctKOH}}}}{{C\% }} = \dfrac{{4,2}}{{5,6\% }} = 75g\)
Cho từ từ đến dư khí CO2(đktc) vào 200 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 2M. Hiện tượng quan sát được là:
Vì cho từ từ CO2 vào dd Ca(OH)2 sẽ xảy ra phản ứng:
CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓( trắng) + H2O
Tiếp tục sục CO2 đến dư:
CO2+ H2O + CaCO3↓ → Ca(HCO3)2 (dung dịch trong suốt)
Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
nCO2 = VCO2 : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Theo bài ra ta có sau phản ứng chỉ thu được muối CaCO3 do đó ta có phản ứng
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Tỉ lệ 1 1
Pứ ? mol 0,1 mol
Từ PTHH ta có nCa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
=> CM Ca(OH)2 = nCa(OH)2 : VCa(OH)2 = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch Ba(OH)2 0,5M, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Tính thể tích của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
Theo PTHH: nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 (mol)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là: VBa(OH)2 = nBa(OH)2 : CM = 0,1 : 0,5 = 0,2 (lít)
Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vào một dung dịch có hòa tan 28 g KOH, sản phẩm là muối K2CO3. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
\({n_{CO2}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2mol\)
\({n_{KOH}} = {{28} \over {56}} = 0,5mol \Rightarrow {n_{KOH}} > 2{n_{CO2}}\)
=> CO2 phản ứng hết. KOH dư. Mọi tính toán theo CO2
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Bđ 0,2 0,5 (mol)
Pư 0,2 0,4 0,2 (mol)
Sau - 0,1 0,2 (mol)
mKOHdư = 0,1 . 56 = 5,6(gam)
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
Cho 2 dung dịch qua CO2, dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2, còn lại không có hiện tượng là NaOH
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O
CO2 + NaOH → NaOH + H2O (xảy ra phản ứng nhưng không quan sát được hiện tượng, vì không có gì đặc trưng của phản ứng)
Dung dịch NaOH không tác dụng với
NaOH không pư với NaCl
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).
${n_{CO2}} = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ }}mol;\,\,{n_{NaOH}} = \frac{{6,4}}{{40}} = 0,16{\text{ }}mol$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3
Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}} = 0,07{\text{ }}mol\,\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07.106 = 7,42\,\,gam$
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với : HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Bazơ nào sau đây không bị phân hủy bởi nhiệt?
NaOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy
Các bazo không tan còn lại bị nhiệt phân tạo thành oxit bazo và nước
Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?
Khối lượng chất dư sau phản ứng: mNaOH = 40.(0,16 – 0,14) = 0,8 gam