Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Oxit axit nào sau đây không tác dụng với nước?
Vì SiO2 là chất rắn không tan trong nước.
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. SiO2 là
Tan được trong dung dịch kiềm => SiO2 là oxit axit
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng
Cặp chất không xảy ra phản ứng là KOH và K2SiO3
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?
Đặt công thức thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có tỉ lệ:
x : y : z = $\frac{{13\% }}{{{M_{N{a_2}O}}}}:\frac{{11,7\% }}{{{M_{CaO}}}}:\frac{{75,3\% }}{{{M_{Si{{\text{O}}_2}}}}}$ = 0,209 : 0,208 : 1,255 = 1 : 1 : 6
=> Công thức thủy tinh: Na2O.CaO.6SiO2
Để sản xuất 100 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 cần dùng bao nhiêu kg natri cacbonat với hiệu suất của quá trình sản xuất là 100%?
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
106 478
x 100 kg
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{100.106}}{{478}} = 22,17\,\,kg$
Tính khối lượng Na2CO3 cần dùng để sản xuất được 120 kg thủy tinh Na2O.CaO.6SiO2 với hiệu suất 90%?
6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 + 2CO2
106 gam → 478 gam
mNa2CO3 120 kg
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$lí thuyết = $\frac{{106.120}}{{478}} = 26,611\,kg$
=> ${m_{N{a_2}C{O_3}}}$thực tế = $\frac{{26,611.100\% }}{{H\% }} = \frac{{26,611.100\% }}{{90\% }} = 29,57\,kg$