Tính chất vật lý của axetilen là
Tính chất vật lý của axetilen là :
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$)
- Ít tan trong nước
Cấu tạo phân tử axetilen gồm
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> cấu tạo phân tử axetilen gồm:
+ Có 1 liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon
+ Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền, dễ bị đứt lần lượt trong phản ứng hóa học
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Hãy cho biết trong các chất sau: C2H4, C3H4, C2H6, C2H2 có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch brom?
Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C3H4, C2H2.
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
Phương trình đốt cháy axetilen: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> CO2 và H2O tạo thành theo tỉ lệ 4 : 2 = 2 : 1
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ?
Khí axetilen không có phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
2 chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4 ; C2H2.
Khí X có tỉ khối đối với oxi là 0,8125. Khí X là
${{M}_{X}}=0,8125.{{M}_{{{O}_{2}}}}=0,8125.32=26$
Ta có: ${{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}=26;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}=28;\,\,{{M}_{{{C}_{2}}{{H}_{6}}}}=30;\,\,{{M}_{C{{H}_{4}}}}=16$
=> khí X là C2H2
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 $\xrightarrow[làm\,lạnh\,nhanh]{{{1500}^{o}}C}$ C2H2 + 3H2
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X + H2O → Y + Z
Y + O2 → T + H2O
T + Z → CaCO3 + H2O
X, Y, Z, T lần lượt là
CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2
(X) (Y) (Z)
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
(Y) (T)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(T) (Z)
=> X, Y, Z, T lần lượt là CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
\( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)
\( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 13,44 lít khí oxi. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp là
Gọi số mol của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
=> nhỗn hợp = x + y = \(\frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\,\,(1)\)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x mol → 2x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y mol → 2,5y mol
\( = > \sum {{n_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\,mol\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,25\\2{\rm{x}} + 2,5y = 0,6\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,2\end{array} \right.\)
$=>\%{{V}_{C{{H}_{4}}}}=\frac{0,05}{0,05+0,2}.100\%=20\%\,=>\%{{V}_{{{C}_{2}}{{H}_{2}}}}~=80\%$
Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là
Số mol hỗn hợp = $\frac{{0,448}}{{22,4}}$ = 0,02 mol; ${{n}_{B{{r}_{2}}}}~=\frac{4,8}{160}=0,03\text{ }mol$
Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen => nhỗn hợp = x + y = 0,02 (1)
Phương trình hoá học:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
x x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
y 2y y mol
\( = > \sum {{n_{B{{\rm{r}}_2}}} = x + 2y = 0,03\,\,\,(2)} \)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,02\\x + 2y = 0,03\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,01\\y = 0,01\end{array} \right.\)
=> số mol C2H4 trong hỗn hợp đầu là 0,01 mol
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan