Bài tập một số oxit quan trọng

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho 9,3 gam Na2O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản ứng thu được muối m gam muối natriclorua. Giá trị của a và m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nNa2O = 9,3 : 6,2 = 0,15 ( mol)

→ theo PTHH thì nHCl = 0,3 mol và nNaCl= 0,3 mol

→  a = 0,3 : 0,2 = 1,5M

m = 0,3 * 58,5 = 17,55 gam

Câu 2 Trắc nghiệm

Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

                               CaCO3 → CaO + CO2

Theo phương trình  100(g)→ 56 (g)

Hay                          100 kg → 56 (kg)

Theo đề bài               10 kg →   x (kg)

=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)

Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)

Câu 3 Trắc nghiệm

Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các  thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO=> CFC => CH=> O=>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.

Câu 4 Trắc nghiệm

Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?

               

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục → X là SO2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 5 Trắc nghiệm

Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

SO3 là oxit axit

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối

Câu 6 Trắc nghiệm

Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

CaCO3  (t0) →  CaO + CO2

Câu 7 Trắc nghiệm

Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO

Câu 8 Trắc nghiệm

Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch H2SO4 20%  thì vừa đủ . Oxit đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt công thức của oxit là RO

C% = m chất tan : m dung dịch 

=> mH2SO4   = mdung dịch . C% =98.20% = 19,6g

=> nH2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol

PTHH:   RO      +     H2SO4  →   RSO4 +   H2O

              1                   1

             x      ←           0,2     

Theo phương trình phản ứng ta tính được

nRO = nH2SO4 = 0,2 mol

=> MRO = mRO : nRO = 8 : 0,2 = 40

=> M= 24 (Mg)

Câu 9 Trắc nghiệm

Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được  98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}}  = \dfrac{{\mathop m\nolimits_{{H_2}S{O_4}} }}{{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{\dfrac{{98.12,5}}{{100}}}}{{98}} = 0,125(mol)\)

\( \Rightarrow \mathop n\nolimits_{S{O_3}}  = \mathop n\nolimits_{{H_2}S{O_4}}  = 0,125(mol) \Rightarrow \mathop m\nolimits_{S{O_3}}  = 0,125.80 = 10g\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\({n_{S{O_2}}} = 0,05{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,07{\text{ }}mol\)

Xét tỉ lệ: nOH/nSO2 = (0,07 .2 ) : 0,05 > 2  ⟹ SO2 hết, Ca(OH)2 dư, phản ứng tạo muối CaSO3

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

0,05 →  0,05   →     0,05

⟹ mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{CaO}} = 0,1{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{S{O_2}}} = 0,125\,\,mol\)

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,1      →          0,1 mol

=> n OH có trong 0,1 mol Ca(OH)2 là: 0,1 . 2 = 0,2 mol

Xét tỉ lệ: 1 < n OH : n SO2 < 2

⟹ phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

  x   ←    x        ←     x

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

  2y    ←    y      ←       y

Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125  (1)

∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol  (2)

Gi ải hệ (1) và (2) ta có: x = 0,075 (mol) và y = 0,025 (mol)

\( = > {m_{CaS{O_3}}} = 0,075.120 = 9\,\,gam\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Để hòa tan hết 5,1 g M2O3  phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\eqalign{
& {m_{HCl}} = {{{m_{ddHCl}}} \over {100\% }}.C\% = {{43,8} \over {100\% }}.25\% = 10,95\,(g) \cr
& \Rightarrow {n_{HCl}} = {{{m_{HCl}}} \over {{M_{HCl}}}} = {{10,95} \over {36,5}} = 0,3\,(mol) \cr} \)

 PTHH: M2O3  + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O

             0,05 ←  0,3                                  (mol)

Theo PTHH: nM2O3 = 1/6. nHCl = 0,3/6 = 0,05 (mol)

\( \Rightarrow {M_{{M_2}O}}_{_3} = {{{m_{{M_2}O}}_{_3}} \over {{n_{{M_2}O}}_{_3}}} = {{5,1} \over {0,05}} = 102\,(g/mol)\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Khối lượng ZnO phản ứng hết với 150 ml dung dịch HCl 1M là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

150 ml = 0,15 (lít)

nHCl = VHCl.CM =0,15.1 = 0,15 (mol)

PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

(mol)   0,075← 0,15

Theo PTHH ta có: nZnO = 1/2 nHCl = 1/2.0,15 = 0,075 (mol)

⟹ mZnO = nZnO. MZnO = 0,075.81 = 6,075 (g)

Câu 14 Trắc nghiệm

Sục 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCO2(đktc) = VCO2(đktc)/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nNaOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)

Ta có: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,25}} = 0,8 < 1\) ⟹ Hấp thụ CO2 vào dd NaOH chỉ tạo ra muối axit. CO2 dư, NaOH hết. Mọi tính toán theo số mol của NaOH

PTHH:    CO2   +   NaOH → NaHCO3

(mol)  0,2dư 0,05 ←   0,2    →  0,2

Theo PTHH ta có: nNaHCO3 = n­NaOH = 0,2.84 = 16,8 (g)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho 4,8 gam một oxit của kim loại R (chỉ có 1 hóa trị) phản ứng vừa đủ với 120 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt hóa trị của kim loại R là n ⟹ công thức oxit là R2On (đk: n nguyên dương)

120 ml = 0,12 (lít) ⟹ nHCl = VHCl . CM = 0,12.2 = 0,24 (mol)

PTHH: R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O

Theo PTHH ta có: \({n_{{R_2}{O_n}}} = \frac{1}{{2n}}{n_{HCl}} = \frac{1}{{2n}}.0,24 = \frac{{0,12}}{n}\,(mol)\)

Ta có: nR2On×MR2On = mR2On

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{0,12}}{n} \times (2R + 16n) = 4,8\\ \Rightarrow 2R + 16n = 40n\\ \Rightarrow 2R = 24n\\ \Rightarrow R = 12n\end{array}\)

Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên ta có:

n = 1 ⟹ R = 12 (loại)

n = 2 ⟹ R = 24 (thỏa mãn) ⟹ R là Mg

n = 3 ⟹ R = 36 (loại)

Vậy công thức oxit là MgO

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho 2,24 lít khí CO2 đi qua 2,8 gam CaO. Tính khối lượng CaCO3 thu được sau phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,(mol)\)

\({n_{CaO}} = \frac{{2,8}}{{40 + 16}} = 0,05\,(mol)\)

Pthh:    \(\)      CO2  + CaO   CaCO3

Ban đầu         0,1      0,05                             (mol)

Phản ứng      0,05← 0,05     →    0,05         (mol)

Sau p.ư         0,05     0               0,05            (mol)

Theo PTHH: nCaCO3= nCaO = 0,05 (mol)

Khối lượng CaCO3 thu được là: mCaCO3 = nCaCO3 × MCaCO3 = 0,05 × 100 = 5 (g)

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho 3,1 Na2O vào 1 lít nước thu được dung dịch NaOH a M. Tính a (coi thể tích không đổi)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{N{a_2}O}} = \frac{{3,1}}{{23 \times 2 + 16}} = 0,05\,(mol)\)(mol)

PTHH:         Na2O  + H2O → 2NaOH (1)

Theo PTHH: 1 (mol)         →  2                 (mol)

Theo ĐB:    0,05 (mol)     →  x =?             (mol)

áp dụng quy tắc tam suất ta có: \(x = \frac{{0,05 \times 2}}{1} = 0,1\,(mol)\)

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên VSau = VH2O = 1 (lít)

⟹ a = \({C_M}_{NaOH} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{V} = \frac{{0,05}}{1} = 0,1\,(M)\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Oxít bazơ không tan trong nước là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

CaO, Na2O, K2O là những oxit bazơ tan được trong nước

CuO là bazơ không tan được trong nước 

Câu 19 Trắc nghiệm

Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A tác dụng với Na2O

B có CO không tác dụng

C có NO không tác dụng

D có CO không tác dụng

Câu 20 Trắc nghiệm

Dãy chất nào sau đây đều tác dụng được với CaO

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Loại NO không phản ứng vì NO là oxit trung tính.

B. Thỏa mãn

C. Loại AgCl không phản ứng.

D. Loại CO là oxit trung tính không phản ứng.