Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu là
b) CH4+ 2O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + H2O (1)
C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O (2)
Pt(1): ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=2{{n}_{C{{H}_{4}}}}~=2.0,225=0,45\text{ }mol$
Pt(2) : ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=3{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=3.0,025=0,075\text{ }mol$
Số mol oxi tham gia 2 phản ứng là: 0,45 + 0,75 = 0,525 mol
VO2 pư = 0,525.22,4 = 11,76 lít
a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025 mol
${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=0,25-0,025=0,225\text{ }mol$
VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025 mol
${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=0,25-0,025=0,225\text{ }mol$
VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025 mol
${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=0,25-0,025=0,225\text{ }mol$
VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Trong phân tử etilen có
Phân tử etilen có CTPT là C2H4
=> trong etilen có 2 nguyên tử C
CH4 và C2H4 giống nhau ở phản ứng nào sau đây?
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với oxi.
Cho các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4, H2. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường?
Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
=> CH2=CH-CH3
Tính chất vật lí của etilen là
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Ứng dụng nào sau đây không phải ứng dụng của etilen?
Ứng dụng không phải của etilen là: Điều chế khí ga.
Phản ứng cháy giữa etilen và oxi thu được số mol CO2 và số mol H2O sinh ra theo tỉ lệ là:
PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
=> tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O là 1 : 1
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$
PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
0,75 mol ← 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\)
\( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 42x + 28y = 36 (1)
C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O
x mol → 3x mol
C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
y mol → 2y mol
=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=3\text{x}+2y=2,5\,mol\,\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}42{\rm{x}} + 30y = 36\\3{\rm{x}} + 2y = 2,5\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,5\end{array} \right.\)
\( = > {V_{{C_3}{H_6}}} = {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,5.22,4 = 11,2\) lít
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom.
a) Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
a) Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025 mol
${{n}_{C{{H}_{4}}}}~={{n}_{hh}}-{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=0,25-0,025=0,225\text{ }mol$
VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04 lít
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom.
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu là
b) CH4+ 2O2$\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + H2O (1)
C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O (2)
Pt(1): ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=2{{n}_{C{{H}_{4}}}}~=2.0,225=0,45\text{ }mol$
Pt(2) : ${{n}_{{{O}_{2}}}}~=3{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{4}}}}~=3.0,025=0,075\text{ }mol$
Số mol oxi tham gia 2 phản ứng là: 0,45 + 0,75 = 0,525 mol
VO2 pư = 0,525.22,4 = 11,76 lít
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$
${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
pthh: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$
theo pt: 1 $n$ $n$
theo đb: 0,1 0,3 0,3 (mol)
Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$
Cho $V$ (l) hỗn hợp khí $C{{H}_{4}},{{C}_{2}}{{H}_{4}}$ đi qua dung dịch nước brom thấy 16 (g) $B{{r}_{2}}$ bị mất màu. Cũng $V$ (l) hỗn hợp khí trên nếu đem đốt cháy thì thu được 6,72 (l) khí $C{{O}_{2}}$ và 7,2 (g) ${{H}_{2}}O$. Tính $V$và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi ${n_{C{H_4}}} = x(mol)$, ${n_{{C_2}{H_4}}} = y(mol)$
${n_{B{r_2}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1(mol)$, ${n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)$, ${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol)$
- Khí đi qua dung dịch nước brom chỉ có ${C_2}{H_4}$ tham gia phản ứng
Pthh: ${C_2}{H_4} + B{r_2} \to {C_2}{H_4}B{r_2}$
0,1 ← 0,1 (mol)
- Đốt cháy:
Pthh: $C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O$
$x$ → $x$ → $2x$ (mol)
${C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O$
0,1 → 0,2 → 0,2 (mol)
$\begin{array}{l} \Rightarrow x + 0,2 = 0,3\\ \Rightarrow x = 0,1(mol)\end{array}$
$\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{hh}} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V = 0,2 \cdot 22,4 = 4,48(l)\\ \Rightarrow \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{0,1 \cdot 22,4}}{{4,48}} \cdot 100\% = 50\% \\ \Rightarrow \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 100\% - 50\% = 50\% \end{array}$