Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là
- CuO, Fe2O3, ZnO bị bởi khử C, CO, H2 tạo thành Cu, Fe, Zn.
- Còn lại MgO.
=> Hỗn hợp chất rắn thu được là Cu, Fe, Zn, MgO.
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Các chất khử C, CO, H2 không khử được các oxit MgO, Al2O3 và các oxit khác của kim loại kiềm và kiềm thổ.
=> trong hỗn hợp X, CO khử được Fe3O4 và CuO tạo ra Fe và Cu
=> chất rắn Y gồm: Al2O3, MgO, Fe, Cu
Cho Y vào dung dịch NaOH dư, chỉ có Al2O3 tan => chất rắn Z sau phản ứng gồm MgO, Fe, Cu
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
PTHH: CuO + CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
=> nCu = nCuO = 0,4 mol => mCu = 25,6 gam
Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
MgO không phản ứng với CO
PTHH: CuO + CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
0,2 → 0,2
Chất rắn gồm MgO và Cu
=> x = mMgO + mCu = 0,2.40 + 0,2.64 = 20,8 gam
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Gọi số mol của CuO và Al2O3 lần lượt là a và b mol
=> mhỗn hợp đầu = 80a + 102b = 9,1 (1)
Khí CO chỉ phản ứng với CuO
CuO + CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
a mol → a mol
Hỗn hợp chất rắn sau phản ứng gồm Cu (a mol) và Al2O3 (b mol)
=> mhỗn hợp sau = 64a + 102b = 8,3 (2)
Lấy (1) trừ (2) ta có: 16a = 0,8 => a = 0,05 mol
=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Giả sử khối lượng hỗn hợp rắn ban đầu là m gam => khối lượng rắn sau phản ứng là (m – 0,32) gam
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{CuO,{\text{ }}F{e_2}{O_3}}} = {m_{C{O_2}}}$ + mrắn sau phản ứng
=> 28a + m = 44a + m – 0,32
=> a = 0,02 mol
=> V = 0,02.22,4 = 0,448 lít
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
3CO + Fe2O3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
Từ 2 PTHH => ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}}$
Cho khí X vào dung dịch Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
${n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{4}{{100}} = 0,04\,mol$
Theo PTHH: ${n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = 0,04\,mol$
=> nCO = 0,04 mol
=> V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On
R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O
Theo PTHH ta có: ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}} = > R = \frac{{56}}{3}n$
Ta có bảng sau:
=> oxit cần tìm là Fe2O3
${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{20}}{{160}} = 0,125\,mol$
Fe2O3 + 3CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2
0,125 → 0,375
=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít
* Trường hợp oxit kim loại là Fe3O4
${{n}_{F{{\text{e}}_{3}}{{O}_{4}}}}=\frac{20}{232}=\frac{5}{58}\,mol$
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
$\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol
=> Khối lượng muối thu được là:
mmuối = ${{m}_{F\text{e}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=\frac{5}{58}.152+\frac{5}{58}.400\approx 47,58\ne 50$
=> loại trường hợp này
Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là :
${n_{{H_2}O}} = \frac{{1,44}}{{18}} = 0,08\,mol$
H2 + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + H2O
yH2 + FexOy $\xrightarrow{{{t^o}}}$ xFe + yH2O
Từ PTHH ta có: ${n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,08\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{{H_2}}} + {m_{hh\,A}} = {m_{c{\text{r}}an}} + {m_{{H_2}O}}$
=> 0,08.2 + 8,14 = a + 1,44 => a = 6,86 gam
Khử 3,48 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là
${n_{{H_2}}} = \frac{{1,344}}{{22,4}} = 0,06\,mol$
TH1: M không phải là Fe3O4
M2On + nH2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2M + nH2O
$\frac{{0,06}}{n}$ ←0,06 → $\frac{{0,12}}{n}$
$ = > {M_{{M_2}{O_n}}} = \dfrac{{3,48}}{{\dfrac{{0,06}}{n}}} = 58n$
=> 2M + 16n = 58n => M = 21n
Ta có bảng sau:
=> loại trường hợp này
TH2: M là Fe3O4 $ = > {n_{F{{\text{e}}_3}{O_4}}} = \dfrac{{3,48}}{{232}} = 0,015\,mol$
Fe3O4 + 4H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4H2O
0,015 → 0,06 → 0,045 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,045 mol → 0,045 mol
$ = > {V_{{H_2}}} = 0,045.22,4 = 1,008$ lít (phù hợp đầu bài)
Vậy oxit cần tìm là Fe3O4
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
CO + FeO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + CO2
Từ PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,A}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,{\mathbf{B}}}}$
=> 28a + 15,2 = 44a + 13,6 => a = 0,1 mol
B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> mkết tủa = 0,1.100 = 10 gam
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
4CO + Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 3Fe + 4CO2
CO + CuO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Cu + CO2
Từ PTHH ta có: ${n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = a\,mol$
Khí thoát ra khỏi bình dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 5 gam kết tủa CaCO3
$ = > {n_{CaC{{\text{O}}_3}}} = \frac{5}{{100}} = 0,05\,mol$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,05 mol ← 0,05 mol
Bảo toàn khối lượng: ${m_{CO}} + {m_{hh\,F{{\text{e}}_3}{O_4},CuO}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{hh\,kl}}$
=> 0,05.28 + m = 0,05.44 + 2,32 => m = 3,12 gam