Câu hỏi:
2 năm trước

Hoà tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo PTHH ta có: ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}} = > R = \frac{{56}}{3}n$

Ta có bảng sau: 

=> oxit cần tìm là Fe2O3

${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \frac{{20}}{{160}} = 0,125\,mol$

Fe2O3 + 3CO $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Fe + 3CO2

0,125 → 0,375

=> VCO = 0,375.22,4 = 8,4 lít

* Trường hợp oxit kim loại là Fe3O4

${{n}_{F{{\text{e}}_{3}}{{O}_{4}}}}=\frac{20}{232}=\frac{5}{58}\,mol$

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

$\frac{5}{58}$ mol       →       $\frac{5}{58}$ mol → $\frac{5}{58}$ mol

=> Khối lượng muối thu được là:

mmuối = ${{m}_{F\text{e}S{{O}_{4}}}}+{{m}_{F{{\text{e}}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=\frac{5}{58}.152+\frac{5}{58}.400\approx 47,58\ne 50$

=> loại trường hợp này

Hướng dẫn giải:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

+) ${n_{{R_2}{O_n}}} = {n_{{R_2}{{(S{O_4})}_n}}} = > \frac{{20}}{{2{\text{R}} + 16n}} = \frac{{50}}{{2{\text{R}} + 96n}}$ => lập bảng xét R và n

+) Tìm công thức của oxit => tính theo PT tìm số mol CO phản ứng

+) Xét trường hợp oxit là Fe3O4

Câu hỏi khác