Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 4,8 gam một oxit của kim loại R (chỉ có 1 hóa trị) phản ứng vừa đủ với 120 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Đặt hóa trị của kim loại R là n ⟹ công thức oxit là R2On (đk: n nguyên dương)

120 ml = 0,12 (lít) ⟹ nHCl = VHCl . CM = 0,12.2 = 0,24 (mol)

PTHH: R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O

Theo PTHH ta có: \({n_{{R_2}{O_n}}} = \frac{1}{{2n}}{n_{HCl}} = \frac{1}{{2n}}.0,24 = \frac{{0,12}}{n}\,(mol)\)

Ta có: nR2On×MR2On = mR2On

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{0,12}}{n} \times (2R + 16n) = 4,8\\ \Rightarrow 2R + 16n = 40n\\ \Rightarrow 2R = 24n\\ \Rightarrow R = 12n\end{array}\)

Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên ta có:

n = 1 ⟹ R = 12 (loại)

n = 2 ⟹ R = 24 (thỏa mãn) ⟹ R là Mg

n = 3 ⟹ R = 36 (loại)

Vậy công thức oxit là MgO

Hướng dẫn giải:

Bước 1: Đặt hóa trị của kim loại R là n ⟹ công thức oxit là R2On (đk: n nguyên dương); đổi số mol HCl

Bước 2: Viết PTHH xảy ra, tính số mol R2On theo số mol HCl dựa vào PTHH

Bước 3: Ta có: nR2On×MR2On = mR2On  Thay dữ kiện vào ta được mối quan hệ giữa R và n. Từ đó kẻ bảng chạy giá trị n ta được R

Câu hỏi khác