Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất
CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)
Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO2
A, B, C đều không xảy ra phản ứng hóa học
D. Na2SO3 + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Khi cho CaO vào nước thu được
Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2
Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, nên sau phản ứng, sẽ xuất hiện dung dịch Ca(OH)2 và chất rắn Ca(OH)2 không tan màu trắng lắng xuống đáy cốc.
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.
=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.
Các oxit tác dụng được với nước là
Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.
BaO + H2O → Ba(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím
- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO
+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.
BaO + H2O → Ba(OH)2
BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O
BaO + CO2 → BaCO3
Loại A vì BaO không phản ứng với KOH
Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH
Loại C vì BaO không phản ứng với CO.
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg
CaCO3 → CaO + CO2
100 kg 56 kg
800 kg → 448 kg
Vì hiệu suất là 85% => mCaO thực tế = 448.85% = 380,8 kg
Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
nCaO = 0,01 mol
CaO + H2O → Ca(OH)2
0,01 → 0,01
$= > {C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,01}}{{0,8}} = 0,0125M$
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng:
- Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu
- Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
${n_{S{O_3}}} = \dfrac{8}{{80}} = 0,1\,\,mol$
SO3 + H2O → H2SO4
0,1 → 0,1 mol
=> ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M$
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ
=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd
CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.
=> Khí thoát ra là CO
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
nCaO = 0,1 mol
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 mol → 0,2 mol
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
=> Khối lượng dd HCl đã dùng là: ${{m}_{HCl}}=\frac{7,3.100\%}{14,6\%}=50\,(gam)$
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO
${{m}_{HCl}}=\frac{21,9.10\%}{100\%}=2,19\,(gam)\,\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,06\,mol$
PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
0,03mol ← 0,06mol
$\Rightarrow {{M}_{RO}}=\frac{2,4}{0,03}=80$ => MR + 10 = 80 => MR = 64
=> R là Cu
=> Công thức oxit cần tìm là CuO
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là
PTHH:
2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO (1)
x 2x
2Ca + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CaO (2)
y 2y
4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3 (3)
z $\frac{2}{3}z$
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
2x 4x
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
2y 4y
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
$\frac{2}{3}z$ → 4z
Từ các phương trình, ta nhận thấy: ${{n}_{HCl}}=4\text{x}+4y+4\text{z}=4.(x+y+z)=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}$
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có:
\({{m}_{Mg,Ca,Al}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{MgO,CaO,A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{O}_{2}}}}=20,3-13,1=7,2\,(gam)\)
$\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,225\,(mol)$
=> nHCl = 4.0,225 = 0,9 mol => VHCl = 2,25 (lít)
Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?
Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO2
CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O
Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống
CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO (vôi sống) + CO2↑