Bài tập một số oxit quan trọng

Câu 21 Trắc nghiệm

Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất

CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)

Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua

Câu 22 Trắc nghiệm

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO2

A, B, C đều không xảy ra phản ứng hóa học

D. Na2SO3 + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Câu 23 Trắc nghiệm

Khi cho CaO vào nước thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, nên sau phản ứng, sẽ xuất hiện dung dịch Ca(OH)2 và chất rắn Ca(OH)2 không tan màu trắng lắng xuống đáy cốc. 

Câu 24 Trắc nghiệm

Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim

Câu 25 Trắc nghiệm

Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.

Câu 26 Trắc nghiệm

Các oxit tác dụng được với nước là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

SO2 + H2O $\overset {} \leftrightarrows $ H2SO3

Câu 27 Trắc nghiệm

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím

- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được

+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO

+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5

Câu 28 Trắc nghiệm

BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O

BaO + CO2 → BaCO3

Loại A vì BaO không phản ứng với KOH

Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH

Loại C vì BaO không phản ứng với CO.

Câu 29 Trắc nghiệm

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg

CaCO3 → CaO + CO2

100 kg      56 kg

800 kg → 448 kg

Vì hiệu suất là 85% => mCaO thực tế = 448.85% = 380,8 kg

Câu 30 Trắc nghiệm

Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCaO = 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,01       →         0,01

$= > {C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,01}}{{0,8}} = 0,0125M$

Câu 31 Trắc nghiệm

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng:

- Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu

- Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2 không hiện tượng

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{S{O_3}}} = \dfrac{8}{{80}} = 0,1\,\,mol$

SO3 + H2O → H2SO4

0,1      →          0,1   mol

=>  ${C_M} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4M$

Câu 33 Trắc nghiệm

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ

=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị hấp thụ trong dd

CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.

=> Khí thoát ra là CO

Câu 34 Trắc nghiệm

Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCaO = 0,1 mol

CaO    +   2HCl → CaCl2 + H2O

0,1 mol → 0,2 mol

=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam

=> Khối lượng dd HCl đã dùng là: ${{m}_{HCl}}=\frac{7,3.100\%}{14,6\%}=50\,(gam)$

Câu 35 Trắc nghiệm

Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO

${{m}_{HCl}}=\frac{21,9.10\%}{100\%}=2,19\,(gam)\,\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,06\,mol$

PTHH:   RO    +    2HCl → RCl2 + H2O

            0,03mol ← 0,06mol

$\Rightarrow {{M}_{RO}}=\frac{2,4}{0,03}=80$ => MR + 10 = 80 => MR = 64

=> R là Cu

=> Công thức oxit cần tìm là CuO

Câu 36 Trắc nghiệm

Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PTHH:

2Mg + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2MgO   (1)

            x                 2x

2Ca + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CaO     (2)

            y                2y

4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Al2O3  (3)

            z                 $\frac{2}{3}z$

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2x          4x

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

2y         4y

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

$\frac{2}{3}z$  →   4z

Từ các phương trình, ta nhận thấy: ${{n}_{HCl}}=4\text{x}+4y+4\text{z}=4.(x+y+z)=4.{{n}_{{{O}_{2}}}}$

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có:

\({{m}_{Mg,Ca,Al}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{MgO,CaO,A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}\Rightarrow {{m}_{{{O}_{2}}}}=20,3-13,1=7,2\,(gam)\)

$\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,225\,(mol)$

=> nHCl = 4.0,225 = 0,9 mol => VHCl = 2,25 (lít)

Câu 37 Trắc nghiệm

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 38 Trắc nghiệm

Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO2

CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2↑ + H­2O

Câu 39 Trắc nghiệm

Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

Câu 40 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống

CaCO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaO (vôi sống) + CO2