Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).
${n_{CO2}} = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ }}mol;\,\,{n_{NaOH}} = \frac{{6,4}}{{40}} = 0,16{\text{ }}mol$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3
Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}} = 0,07{\text{ }}mol\,\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07.106 = 7,42\,\,gam$
Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
Khối lượng muối thu được: Trước tiên ta phải xem muối nào được tạo thành (NaHCO3 hay Na2CO3).
${n_{CO2}} = \frac{{1,568}}{{22,4}} = 0,07{\text{ }}mol;\,\,{n_{NaOH}} = \frac{{6,4}}{{40}} = 0,16{\text{ }}mol$
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} > 2$ => muối sau phản ứng là Na2CO3
Phương trình hóa học của phản ứng: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
${n_{N{a_2}}}_{C{O_3}} = 0,07{\text{ }}mol\,\, = > {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,07.106 = 7,42\,\,gam$
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì Na2CO3 tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CacO3 ↓ + 2NaOH
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
pH > 7: dung dịch có tính bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn
=> pH = 14 có độ bazơ mạnh nhất
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?
NaOH có tính chất vật lí là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:
Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ca(OH)2, Na2CO3 vì xảy ra phản ứng:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:
${n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol$
Phương trình hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = \frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = 0,1$ => NaOH và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau
=> dung dịch thu được có môi trường trung tính => không làm thay đổi màu quỳ tím.
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất : bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.
Vì NaOH và KOH đều là bazơ tan.
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:
Dung dịch NaOH phản ứng với : H2SO4, SO2, CO2, FeCl2
Phương trình hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Loại A vì CuO không phản ứng
Loại C vì KNO3 không phản ứng
Loại D vì MgO không phản ứng
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với : HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
Dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) để loại bỏ các khí trên vì đều xảy ra phản ứng
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
- Dùng quỳ tím: Dung dịch NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ chuyển xanh, NaCl không làm đổi màu quỳ => nhận biết được NaCl
- Dùng dung dịch K2CO3 : dung dịch NaOH không hiện tượng, dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa trắng
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:
Công thức tính phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất:
$\% {m_R} = \frac{{n.{M_R}}}{{{M_{hop\,\,chat}}}}.100\% $ với n là số nguyên tử R có trong 1 phân tử hợp chất đó
Ta có: $\% {m_{Na}} = \frac{{{M_{Na}}}}{{{M_{NaOH}}}}.100\% = \frac{{23}}{{40}}.100\% = 57,5\% $
$\% {m_{Ca}} = \frac{{{M_{Ca}}}}{{{M_{Ca{{(OH)}_2}}}}}.100\% = \frac{{40}}{{74}}.100\% = 54,1\% $
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
NaOH dùng để làm khô chất không có khả năng phản ứng với nó => H2 không phản ứng được với NaOH
Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH)2 , chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình $ = > {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,01\,\,mol$
$ = > {C_{M\,\,Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,01}}{2} = 0,005M$
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
${m_{NaOH}} = \frac{{200.10\% }}{{100\% }} = 20\,\,gam\,\, = > \,\,{n_{NaOH}} = 0,5\,\,mol$
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,5 → 0,5 mol
=> mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam $ = > {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{18,25.100\% }}{{3,65\% }} = 500\,\,gam$