Bài tập một số muối quan trọng

Câu 21 Trắc nghiệm

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaSO4.

Câu 22 Trắc nghiệm

Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$2KNO2 + O2

=> chất khí thu được là O2

Câu 23 Trắc nghiệm

Muối kali nitrat (KNO3):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muối kali nitrat (KNO3) là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

Câu 24 Trắc nghiệm

Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa với Na2SO4 và chỉ còn lại dung dịch NaCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Câu 25 Trắc nghiệm

Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thu được NaCl bằng cách trộn dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2 vì xảy ra phản ứng:

Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

Câu 26 Trắc nghiệm

Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để thu được sản phẩm là NaCl => 2 chất ban đầu tác dụng với nhau, ngoài sản phẩm là NaCl thì chất còn lại là kết tủa hoặc chất khí hoặc H2O

=> 2 chất là MgCl2 và NaOH

PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Câu 27 Trắc nghiệm

Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

PT điện phân: 2NaCl + 2H2O $\xrightarrow[{có\,\,màng\,\,ngăn}]{{đpdd}}$ 2NaOH + H2 + Cl2

Câu 28 Trắc nghiệm

Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trường hợp tạo ra chất kết tủa là : NaCl phản ứng với AgNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

=> khí X là CO2

Câu 30 Trắc nghiệm

Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{50}}{{50 + 200}}.100\% = 20\% $

Câu 31 Trắc nghiệm

Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi khối lượng NaCl cần dùng là m (gam)

=> mdung dịch = mNaCl + mH2O = m + 200

$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = > \frac{m}{{m + 200}}.100\% = 32\% = > m = 94,12\,\,gam$

Câu 32 Trắc nghiệm

Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.

150 gam nước hòa tan được 10,95 gam KNO3

100 gam nước hòa tan được    S     gam KNO3

=> độ tan  $S = \frac{{100.10,95}}{{150}} = 7,3\,\,gam$

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{NaCl}} = 0,5.2 = 1\,\,mol;\,\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,6.2 = 1,2\,\,mol$

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Xét tỉ lệ: $\frac{{{n_{NaCl}}}}{1} = 1\,\, < \,\,\frac{{{n_{AgN{O_3}}}}}{1} = 1,2$ => NaCl hết, AgNO3

=> phản ứng tính theo NaCl

Theo phương trình:  ${n_{AgCl}} = {n_{NaCl}} = 1\,\,mol\,\, = > \,\,{m_{AgCl}} = 143,5\,\,gam$

Câu 34 Trắc nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

${n_{{O_2}}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,\,mol$

PTHH:  2KNO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2KNO2 + O2

Theo phương trình: ${n_{KN{O_3}}} = 2.{n_{{O_2}}} = 0,1\,\,mol\, = > {m_{KN{O_3}}} = 0,1.101 = 10,1\,\,gam$

Câu 35 Trắc nghiệm

Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dùng H2SO4 để phân biệt BaCl2 và NaCl

+ BaCl2 tạo kết tủa trắng, còn NaCl thì  không có hiện tượng gì

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ trắng + 2HCl

Câu 36 Trắc nghiệm

Có những muối sau: NaCl, Pb(NO3)2, KNO3, CaCO3. Muối nào trong các muối trên dùng làm thuốc nổ đen

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

KNO3 là muối dùng làm thuốc nổ đen

Câu 37 Trắc nghiệm

Dung dịch muối NaHSO4 phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A. Thỏa mãn pư được với tất cả các chất.

PTHH:

Na2O + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + H2O

NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

 Fe + 2NaHSO4 → Na2SO4 + Fe2SO4 + H2

Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 → CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

B. Loại Cu không phản ứng vì là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa học của kim loại.

C. Loại NaCl không phản ứng do không thỏa mãn điều kiện sản phẩm sinh ra chất kết tủa hoặc bay hơi.

D. Loại NaCl và Cu không phản ứng

Câu 38 Trắc nghiệm

Có 2 dung dịch muối mất nhãn là dung dịch NaCl và KNO3. Thuốc thử để nhận biết hai dung dịch trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt 2 dd trên vì khi cho vào ta thấy:

+ Xuất hiện kết tủa trắng là dd NaCl

PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓(trắng) + NaNO3

+ Không có hiện tượng gì là KNO3

Câu 39 Trắc nghiệm

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra khí CO2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A,C không bị phân hủy

B. PTHH: Ca(HCO3)2\(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3↓ + CO2↑ + H2O ⟹ thỏa mãn thu được CO2

D. PTHH: KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) KNO2 + 1/2O2↑ ⟹ loại vì không thu được O2

Câu 40 Trắc nghiệm

Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A,C,D Loại vì NaOH không có phản ứng với cả 2 chất

B. Thỏa mãn vì khi cho dd NaOH vào ta có hiện tượng:

+ không có hiện tượng gì là dd NaHSO4

PTHH: NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

+ xuất hiện kết tủa trắng là Ba(HCO3)2

PTHH: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O