Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y chứa 2 chất tan là BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a là:
Tính: nNaOH= 0,08 mol; nCO2= 0,07 mol; nBaCl2= 0,04mol; nba(OH)2= 0,25a mol; nBaCO3= 0,02 mol
*Thí nghiệm 1: Phản ứng của CO2 với NaOH
nOH- : nCO2= 0,08 : 0,07 = 1,14 nên tạo 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
Đặt nNaHCO3=x mol; nNa2CO3= y mol
→ x+y= 0,07; x+ 2y= 0,08 → x= 0,06; y= 0,01
*Thí nghiệm 2: Phản ứng của X với dung dịch Y chứa Ba(OH)2 và BaCl2
Ta thấy nCO2= 0,07 > nBaCO3= 0,02 mol < nBa(ddY)= (0,04 + 0,25a)
Chứng tỏ sau phản ứng còn dư các chất tan của Ba và muối -HCO3
Do đó trong Z không có NaOH hoặc Ba(OH)2 hoặc Na2CO3
(Chú ý: các chất kể trên tác dụng được với muối -HCO3 hoặc hợp chất tan của kim loại Ba, nên chúng không thể tồn tại trong dung dịch Z)
Coi như chỉ xảy ra các phản ứng:
Ba(OH)2 + 2 NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
0,25a 0,5a 0,25a 0,25a
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl
(0,25a + 0,01)→ (0,25a + 0,01) mol
Ta có: nBaCO3= 0,25a + 0,25a + 0,01 = 0,02 mol → a = 0,02M
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
Tính được nBa(OH)2= nKOH= 0,2 mol; nBaSO3= 0,15 mol
Dung dịch Y + NaOH → Kết tủa →chứng tỏ Y có Ba(HSO3)2
Vậy sau phản ứng có các muối BaSO3, Ba(HSO3)2, KHSO3
(Không thể có K2SO3 hoặc kiềm dư vì chúng đối kháng với Ba(HSO3)2)
Các phương trình hóa học:
2FeS2 + 11/2 O2 → Fe2O3+ 4SO2 (1)
SO2+ Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (2)
0,15 0,15 0,15 mol
2SO2 + Ba(OH)2 →Ba(HSO3)2 (3)
0,1 ← (0,2-0,15) mol
SO2+ KOH → KHSO3 (4)
0,2 0,2 mol
Tổng số mol SO2 là 0,15 + 0,1+ 0,2= 0,45mol
Theo PT (1): nFeS2= 0,5. nSO2=0,225 mol → mFeS2= 0,225. 120 = 27 gam
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,12M. Khi V biến thiên từ 2,24 lít đến 4,48 lít thì khối lượng kết tủa cũng biến đổi theo, trong đó lượng kết tủa thu được ít nhất là:
Ta có: nBa(OH)2= 0,12 mol; nCO2= 0,1 mol ; nCO2= 0,2 mol
-Tại điểm cực đại:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,12 0,12 0,12
Vậy khi nCO2= 0,12 mol thì lượng kết tủa đạt cực đại
Vậy khi đi từ nCO2 = 0,1 mol đến 0,12 mol thì lượng kết tủa sẽ dần tăng lên. Khi đi từ nCO2= 0,12mol đến 0,2 mol thì lượng kết tủa sẽ dần giảm xuống
→Lượng kết tủa nhỏ nhất khi nCO2= 0,1 mol hoặc 0,2 mol.
-Khi nCO2= 0,1 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
0,10 0,10 0,10 mol
Ta có: nBaCO3= 0,1 mol
-Khi nCO2= 0,2 mol
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2y y mol
Ta có: nBa(OH)2= x + y= 0,12 mol ; nCO2= x+ 2y= 0,2 mol
→ x= 0,04 mol ; y = 0,08 mol
Ta có: nBaCO3= 0,04 mol
So sánh 2 trường hợp trên ta thấy nBaCO3 min= 0,04 mol → mBaCO3 min= 7,88 gam
Dẫn 3,136 lít CO2 (đktc) vào trong V(l) dung dịch kiềm chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,91 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là:
Tính số mol: nCO2= 0,14 mol; nBaCO3= 0,03 mol
nNaOH= 0,7V mol; nBa(OH)2= 0,5V mol → nOH-= 1,7V mol
Các phương trình hóa học có thể xảy ra:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3+ H2O (1)
0,5V 0,5V 0,5V mol
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)
0,35V 0,7V 0,35V mol
CO2+ Na2CO3 + H2O → 2 NaHCO3 (3)
0,35V 0,35V 0,7V mol
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
(0,14-2V) (0,14-2V) mol
Ví nCO2 > nBaCO3 nên có 2 trường hợp xảy ra:
*Trường hợp 1: Nếu kết tủa cực đại: Phản ứng (1) đã hoàn toàn, phản ứng (4) chưa xảy ra
Ta có: nBa(OH)2= nBaCO3= 0,03 mol → 0,5V= 0,03 → V= 0,06 lít
Khi đó nOH-= 1,7.0,06= 0,102 mol <nCO2 nên kết tủa không tồn tại (Loại)
*Trường hợp 2: Kết tủa bị tan một phần:
Phản ứng (4) đã xảy ra một phần:
Ta có:nBaCO3 pứ ở (4)= 0,14-2V= 0,5V- 0,03 mol → V= 0,1 lít
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là:
Gọi chất tương đương với NaOH và KOH là ROH
trong đó \(R = \frac{{0,1.23 + 0,05.39}}{{0,1 + 0,05}} = \frac{{85}}{3}(g/mol)\)
Vậy ROH có \(\overline {{M_{ROH}}} = \frac{{136}}{3}g/mol\) và nROH= 0,1+0,05= 0,15 mol
Xét các trường hợp sau:
TH1: Chất rắn khan chứa RH2PO4: 0,15 mol
→ mrắn khan= 0,15. (+2+31+ 16.4)= 18,8 (gam) > 8,56 gam
TH2: Chất rắn khan chứa R2HPO4: 0,075 mol
→ mchất rắn= 0,075. (2. +1+31+16.4)=11,45 gam > 8,56 gam
TH3: Chất rắn khan chứa R3PO4: 0,05 mol
→ mchất rắn= 0,05. (.3+ 31+ 16.4)= 9 gam > 8,56 gam
mà khối lượng chất rắn khan thu được là 8,56 gam nên chất rắn khan chứa R3PO4 (a mol) và ROH dư ( b mol)
Ta có: mchất rắn khan=180.a +\(\frac{{136}}{3}\).b= 8,56 gam
Bảo toàn nguyên tố R ta có: nR= 3a + b= 0,15 mol
Giải hệ trên ta có: a= 0,04; b= 0,03
P2O5+ 6ROH → 2R3PO4+ 3H2O
Theo PT có: nP2O5= 0,5.a= 0,02 mol → mP2O5= 0,02.142=2,84 gam
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X.. Cô cạn dung dịch X thu được 3m gam chất rắn. Giá trị của m là:
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,507mol.
P2O5 + H2O 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mHPO + mNaOH = m rắn + mHO
(2m/142).98 + 0,507x40 = 3m + 0,507x18 →m = 6,886gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH→ 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,507 2m/142 3m/142
BTKL: mPO+ mNaOHbđ = m rắn + mHO
m + 0,2535x2x40 = 3m + 18x3m/142 => m = 8,52g.
Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
Ta có nP =0,1 mol, nNaOH= 0,2 mol
4P + 5O2→ 2P2O5 (1)
0,1 0,05 mol
Cho P2O5 vào dung dịch NaOH thì:
P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 (2)
0,05 0,1 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
Ta có T= nNaOH/ nH3PO4= 0,2/0,1=2→ Phản ứng theo PT (2)
nNa2HPO4= nH3PO4= 0,1 mol → mNa2HPO4=0,1.142=14,2 gam
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:
nBa(OH)2= 0,2 mol; nNaOH= 0,2 mol
nOH-= 0,6 mol; nBaCO3=19,7/197= 0,1 mol
Ta có 2 trường hợp:
-TH1: CO2 tác dụng với OH- chỉ tạo CO32-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,1 0,2← 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
→VCO2= 2,24 lít
-TH2: CO2 tác dụng với OH- tạo CO32- và HCO3-
CO2+ OH-→ HCO3-
0,4 ←(0,6-0,2) mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,10,2← 0,1
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,1 ← 0,1 mol
Ta có: nCO2= 0,1+ 0,4= 0,5 mol → VCO2= 11,2 lít
Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Dẫn 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu được thêm 0,3a gam kết tủa nữa. Thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là:
Ta có: nBa(OH)2= 0,4. 0,6= 0,24 mol
Khi sục thêm 0,7V lít khí CO2 vào dung dịch X thu thêm 0,3a gam kết tủa nên chứng tỏ trong dung dịch X chứa Ba(OH)2 dư
- Hấp thụ V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa:
CO2+ Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
a/100 a /100 ← a/100 mol
Ta có: nCO2= nBaCO3 → V/22,4= a/100 (1)
-Hấp thụ 1,7V lít CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được tổng cộng a+0,3a= 1,3 a gam kết tủa.
*TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3 a /100 ← 1,3a/100 mol
Ta có: nCO2= nBaCO3 → 1,7V/22,4= 1,3a/100 (2)
Từ (1) và (2) ta có V=0 ; a= 0 nên trường hợp này loại
*TH2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
1,3a/100 1,3a/100 1,3a/100 mol
2CO2+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
\((\frac{{1,7V}}{{22,4}} - \frac{{1,3a}}{{100}})mol\) → \(0,5(\frac{{1,7V}}{{22,4}} - \frac{{1,3a}}{{100}})mol\)
Ta có nBa(OH)2== 0,24 mol (3)
Giải hệ (1) và (3) ta có a=16 ; V= 3,584 lít
Trộn 50 gam dung dịch KOH 11,2% với 150 gam dung dịch Ba(OH)2 22,8% được dung dịch A. Dẫn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch B. Khối lượng của dung dịch B so với dung dịch A?
Ta có: \({n_{KOH}} = \frac{{11,2.50}}{{100.56}} = 0,1mol;{n_{Ba(OH)2}} = \frac{{150.22,8}}{{100.171}} = 0,2mol;n{}_{CO2} = \frac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\)
nOH-= 0,1+ 2.0,2= 0,5 mol→ \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,35}} = 1,43\) → Tạo 2 loại muối : HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Có nCO2= x+ y= 0,35;
nOH-= x+ 2y= 0, 5 suy ra x=0,2; y= 0,15 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
0,2 0,15 mol 0,15 mol
mBaCO3= 0,15. 197= 29,55 (gam)
mCO2= 0,35.44=15,4 gam
Do mCO2< mBaCO3 nên khối lượng dung dịch giảm một lượng là:
∆mgiảm= mBaCO3- mCO2= 29,55- 15,4= 14,15 gam
Dẫn một lượng khí CO2 thu được khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc thu được thì tạo được thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Tính thể tích khí CO2 ban đầu (đktc)?
Ta có: nCaCO3 lần 1= 5/100= 0,05 mol; nCaCO3 lần 2= 2,5/100= 0,025 mol
Do khi lọc kết tủa rồi đem đun nóng nước lọc thấy xuất hiện kết tủa nên CO2 phản ứng với nước vôi trong theo 2 PTHH sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,05← 0,05 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,05← 0,025 mol
Ca(HCO3)2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CaCO3+ CO2+ H2O
0,025 → 0,025 mol
→Tổng số mol CO2 ban đầu là nCO2= 0,05= 0,05= 0,1 mol→ VCO2= 2,24 lít
Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Ba và Na vào nước thu được dung dịch Y và 3,92 lít khí H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Cho V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y thấy lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị của V là:
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2+ H2
Na + H2O → NaOH + ½ H2
Đặt nBa= x mol; nNa= y mol → mhỗn hợp= 137x + 23y= 17,15 gam
nH2= x+ ½ y=3,92/22,4=0,175 mol ; nOH-= 2.nH2= 0,35 mol
Giải hệ trên ta có: x= 0,1 mol ; y=0,15 mol
Để giải bài này ta nên sử dụng phương trình phân tử :
Sục khí CO2 vào dung dịch Y chứa NaOH, Ba(OH)2 thì xảy ra các PTHH sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O (1)
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O (2)
CO2+ Na2CO3+ H2O→ 2NaHCO3 (3)
CO2+ BaCO3+ H2O → Ba(HCO3)2 (4)
Để lượng kết tủa thu được lớn nhất thì BaCO3 không bị hòa tan
→Lượng CO2 nhỏ nhất khi xảy ra phản ứng (1), còn lượng CO2 lớn nhất khi xảy ra phản ứng (1), (2), (3)
-KHi xảy ra phản ứng (1): nCO2= nBa(OH)2= x= 0,1 mol
-Khi xảy ra cả phản ứng (1,2,3): nCO2= nBa(OH)2+ 1/2nNaOH+ nNa2CO3
=0,1+0,5 .0,15+ 0,5.0,15= 0,25 mol
→ 0,1 ≤ nCO2 ≤ 0,25 mol→2,24 ≤ VCO2 ≤ 5,6
Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa. Cho biết a<b. Dung dịch A chứa:
Do dung dịch A tác dụng với BaCl2 dư thu được kết tủa → A chứa muối Na2CO3
Do dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa nhiều hơn khi tác dụng với dung dịch BaCl2 dư nên A ngoài Na2CO3 còn chứa NaHCO3
CO2+ NaOH → NaHCO3
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
BaCl2+ Na2CO3→ BaCO3 + 2NaCl
Ba(OH)2+ Na2CO3 → BaCO3+ 2NaOH
Ba(OH)2+ 2NaHCO3 → BaCO3 ↓ + Na2CO3+ 2H2O
Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C mol/lít. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,68 gam kết tủa. Giá trị của C là:
Ta có: nSO2= 1,792/22,4= 0,08 mol; nBaSO3= 8,68/ 217= 0,04 mol
Ta có: nSO2> nBaSO3 nên xảy ra 2 PTHH sau:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1)
0,04 0,04← 0,04 mol
2SO2+ Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)
(0,08-0,04) → 0,02 mol
Tổng số mol Ba(OH)2 là: nBa(OH)2= 0,04 + 0,02 = 0,06 mol
→ C= CM Ba(OH)2= 0,06/ 0,25= 0,24M