I. Ôn tập nói và đáp trong những tình huống khác nhau
a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi.
b. Khen bạn viết chữ đẹp.
c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học.
d. Chúc mừng sinh nhật bạn.
Phương pháp:
Đọc kĩ các tình huống để nói và đáp lời phù hợp.
a. Nói và đáp lời yêu cầu, đề nghị
b. Nói và đáp lời khen ngợi
c. Nói và đáp lời an ủi
d. Nói và đáp lời chúc mừng
Lời giải chi tiết:
a. Nói: Cậu ơi, cậu nhặt giúp mình cái bút với!
Đáp: Ừm đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu.
b. Nói: Chữ của bạn đẹp thật đấy!
Đáp: Hi, cảm ơn cậu. Tớ cũng phải luyện viết thường xuyên đấy.
c. Nói: Cậu cố gắng nghỉ ngơi, ăn uống cho nhanh khỏi nhé!
Đáp: Ừm, tớ sẽ cố gắng.
d. Nói: Chúc cậu sinh nhật vui vẻ nhé!
Đáp: Cảm ơn cậu nhiều nhé!
II. Ôn tập về các kiểu câu kể
Câu nêu đặc điểm |
Câu nêu hoạt động |
Câu giới thiệu |
Ai thế nào? |
Ai làm gì? |
Ai là gì? |
Đôi mắt Bống to tròn, đen láy. |
Bố đang trồng cây trong vườn. |
Mẹ em là giáo viên. |
III. Ôn tập về dấu chấm, dấu chấm hỏi
Dấu chấm |
Dấu chấm hỏi |
. |
? |
Dùng để kết thúc câu kể sự việc. |
Dùng để kết thúc câu để hỏi. |
Mẹ đang nấu cơm trong bếp. |
Mẹ đang làm gì? |