I. Từ chỉ sự vật
Những từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, thời gian.. được gọi là từ chỉ sự vật.
Ví dụ: học sinh, giáo viên, con mèo, đồng hồ, cây cau,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Ai? Là từ chỉ người.
=> Ví dụ: bộ đội, công an, ông, bà, bố, mẹ,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Con gì? là từ chỉ con vật.
=> Ví dụ: con mèo, con gà, con chuột,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Cái gì? là từ chỉ đồ vật
=> Ví dụ: cái quạt, cái chổi, cái khăn mặt,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi Cây gì? là từ chỉ cây cối.
=> Ví dụ: cây cau, cây lúa, cây táo,…
- Những từ trả lời cho câu hỏi khi nào? Lúc nào? Là từ chỉ thời gian
=> Ví dụ: mùa hè, buổi tối, mùa đông, ban ngày, sáng sớm,…
II. Từ chỉ hoạt động
Những từ chỉ hành động của người, con vật được gọi là từ chỉ hoạt động.
- Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì?
=> Ví dụ: nhặt rau, quét nhà, đi học, nấu cơm
III. Từ chỉ sự vật, hoạt động về đồ dùng trong nhà
Sự vật |
Hoạt động (công dụng) |
Cái chổi |
Quét nhà |
Xoong, nồi |
Nấu nướng |
Ti vi |
Xem tin tức, xem phim,... |
Cái bát |
Ăn cơm |
Ấm chén |
Uống nước |
Giường |
Ngủ, nghỉ |
Bàn, ghế |
Ngồi, tiếp khách |
IV. Câu chỉ hành động AI làm gì
* Câu chỉ hành động của người, vật có dạng Ai làm gì?
* Ví dụ:
+ Thắng đọc sách.
+ Ngọc vẽ tranh.
+ Bố cuốc đất.
+ Mẹ nấu cơm.
* Đặt và trả lời câu kiểu Ai làm gì?
M: Ai tưới cây?
=> Bạn nhỏ tưới cây.
Bố làm gì?
=> Bố cuốc đất.
V. Tạo câu nói về việc làm ở nhà
Ai? + Làm gì? (việc ở nhà)
Ví dụ:
- Mẹ nấu cơm.
- Bố quét sân.
- Em nhặt rau.