Bài 12: Luyện tập: Luyện từ và câu

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Từ chỉ sự vật

Những từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối, thời gian.. được gọi là từ chỉ sự vật.

Ví dụ: học sinh, giáo viên, con mèo, đồng hồ, cây cau,…

- Những từ trả lời cho câu hỏi Ai? Là từ chỉ người.

=> Ví dụ: bộ đội, công an, ông, bà, bố, mẹ,…

- Những từ trả lời cho câu hỏi Con gì? là từ chỉ con vật.

=> Ví dụ: con mèo, con gà, con chuột,…

- Những từ trả lời cho câu hỏi Cái gì? là từ chỉ đồ vật

=> Ví dụ: cái quạt, cái chổi, cái khăn mặt,…

- Những từ trả lời cho câu hỏi Cây gì? là từ chỉ cây cối.

=> Ví dụ: cây cau, cây lúa, cây táo,…

- Những từ trả lời cho câu hỏi khi nào? Lúc nào? Là từ chỉ thời gian

=> Ví dụ: mùa hè, buổi tối, mùa đông, ban ngày, sáng sớm,…

II. Từ chỉ đặc điểm

Những từ chỉ màu sắc, hình dáng, tính tình của người, vật được gọi là từ chỉ đặc điểm.

- Ví dụ:

+ Từ chỉ màu sắc: vàng, đen, trắng, đo đỏ, tim tím, xanh biếc, tím than,…

+ Từ chỉ hình dáng: cao, gầy, thấp, béo, mũm mĩm, …

+ Từ chỉ tính tình: hiền lành, năng động, nhút nhát, dũng cảm, trung thực,…

III. Từ chỉ sự vật, đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp

Từ chỉ đồ vật ở trường, lớp

Đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp

Bút

Thon (thân bút), nhọn (ngòi bút)

Thước

Thẳng

Bảng

Vuông vắn

Vở

Trắng tinh

Bàn ghế

Nâu bóng

Cục tẩy

Dẻo, mòn

Bút chì

Thon, nhọn, mòn

Viên phấn

Trắng, mịn

IV. Câu chỉ đặc điểm Ai thế nào?

* Câu chỉ đặc điểm (hình dáng, màu sắc, tính tình của người, vật) có dạng Ai thế nào?

* Ví dụ:

+ Hoa cúc vàng tươi.

+ Anh Tuấn tốt bụng.

+ Chị Ngọc nhỏ nhắn.

* Đặt và trả lời câu kiểu Ai thế nào?

M: Hoa gì màu vàng tươi?

=> Hoa cúc màu vàng tươi.

Anh Tuấn thế nào?

=> Anh Tuấn tốt bụng.

V. Tạo câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp

Cái gì? (đồ vật ở trường, lớp) + như thế nào? (đặc điểm về hình dáng, màu sắc, tính chất)

Ví dụ:

- Quyển vở trắng tinh.

- Viên phấn trắng mịn.