Bài 18: Luyện tập: Luyện tập dấu câu: dấu chấm, dấu chấm than, dấu phẩy

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Dấu chấm

1. Tìm hiểu chung về dấu chấm

Dấu chấm dùng kể kết thúc câu kể (câu giới thiệu, câu miêu tả, câu kể sự việc,..)

2. Ví dụ:

- Mẹ em là giáo viên.

- Hoa cúc màu vàng.

- Bố em đang đọc báo.

II. Dấu chấm than

- Chúng ta thường kết thúc câu bày tỏ cảm xúc, câu yêu cầu, đề nghị bằng dấu chấm than (!)

- Ví dụ:

+ Bình ơi, tớ nhớ cậu!

+ Ngọc ơi, tớ rất quý cậu!

+ Em hối hận quá!

+ Ngọc ơi, mở cửa giúp tớ nhé!

III. Dấu phẩy

Dấu phẩy được dùng để ngăn cách các từ có cùng chức vụ trong câu.

Ví dụ:

- Em có rất nhiều đồ chơi như búp bê, gấu bông, thỏ bông.

-> Dấu phẩy dùng để ngăn cách tên các loại đồ chơi.

- Các bạn học sinh nhảy dây, đá cầu, kéo co trên sân trường.

-> Dấu phẩy dùng để ngăn cách tên các hoạt động của học sinh.

Lưu ý:

- Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu.

- Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy.