Bài 10: Viết: Nghe viết: Thời khóa biểu

Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Đổi lựa chọn

I. Nghe viết: Thời khóa biểu

Thời khóa biểu

      Thời khoá biểu cho biết thời gian học các môn của từng ngày trong tuần. Thời khoá biểu gồm nhiều cột dọc và nhiều hàng ngang. Các bạn học sinh thường đọc thời khoá biểu theo trình tự thứ – buổi – tiết – môn.

Lưu ý: Cách trình bày một đoạn văn, thụt vào đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn văn đó. Kết thúc đoạn văn phải có dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa.

Chú ý những dấu câu sử dụng trong đoạn văn: dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang

Chú ý viết đúng những từ khó: gian, ngang, sinh, khóa, trình tự, tiết,…

II. Phân biệt c và k

1. Quy tắc

- k + i, e, ê

- c + a, o, ô, ơ, u, ư

2. Ví dụ

- c: cá, ca, cò, cỏ, công, cung, cũ, cứng, cơm, cây,…

- k: kim, kéo, ké, kẹ, kê, kể, kế, kĩ, kêu, kì,…

III. Phân biệt ch và tr

- ch: cái chổi, cái chiếu, bát cháo, đường chéo, đôi chân, chỉnh sửa, chú chim, chín vàng, chú chó,..

- tr: mặt trời, quả trứng, trẻ trung, con trâu, vỏ trấu, trầu cau, tro bếp, cây tre, cây trúc, cá trê, trân trọng,…

- Một vài trường hợp dễ nhầm lẫn: chân trời, trân châu,….

IV. Phân biệt v và d

- v: vẫy tay, vẽ vời, học vẽ, véo von, cái vung, vô cùng, vân vân, chim vành khuyên, váng dầu, vâng lời, …

- d: chỉ dẫn, dỗ dành, dung nhan, hình dung, con dao, nhân dân, dành tặng, hình dáng, dâng tặng,…

- Một vài trường hợp dễ nhầm lẫn: dấu vết, dáng vẻ, vinh dự, ví dầu,…