I. Nghe viết: Cô giáo lớp em
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.
Lưu ý: Cách viết bài thơ 5 chữ, viết cách vào lề 3 ô li, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, hết mỗi khổ thơ cần cách 1 dòng. Viết hoa tên bài thơ. Cần cách một dòng khi viết hết một khổ thơ.
Chú ý các dấu câu trong bài thơ: dấu chấm (2), dấu ngoặc kép, dấu chấm than
Một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: sáng, nào, lớp, mỉm cười, thoảng, nắng, ghé, xem,...
II. Đoán từ dựa vào gợi ý
Trả lời:
a. trống
b. chổi
c. bảng
d. bàn
III. Hỏi đáp về công dụng của đồ vật
Đồ vật |
Hỏi |
Đáp |
Cái kéo |
Kéo dùng để làm gì? |
Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải. |
Khăn mặt |
Khăn mặt để làm gì? |
Khăn mặt để rửa mặt. |
Đồng hồ |
Đồng hồ để làm gì? |
Đồng hồ để xem giờ. |
Cái thìa |
Cái thìa để làm gì? |
Cái thìa để xúc thức ăn. |
Hộp bút màu |
Hộp bút màu để làm gì? |
Hộp bút màu để tô màu. |
Cái đĩa |
Cái đĩa để làm gì? |
Cái đĩa để đựng thức ăn. |
IV. Ôn tập về từ chỉ đặc điểm và câu nêu đặc điểm
Đôi mắt của bé to tròn, đen láy.
Những vì sao lấp lánh trong đêm.
Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa.
Tóc bà đã bạc.