Kỹ năng đọc và điền vào chỗ trống:
1. Nghĩa của từ vựng
2. Bị động thì quá khứ hoàn thành:
- Chủ động: had + Ved/V3
- Bị động: had + been + Ved/V3
3. Liên từ: Giới từ + Danh từ
Eg: In conclusion (kết luận), In addition (thêm vào đó)
4. Từ loại.
Xác định vị trí và chức năng của từ trong câu:
- Chủ ngữ thường là danh từ (N), cụm danh từ, danh động từ (Ving)
- Tính từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ
- Trạng từ đứng trước/ sau bổ nghĩa cho động từ
- Ving đi sau giới từ
…
5. Rút gọn mệnh đề quan hệ.
5.1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó.
=> Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Eg: + The man who is standing there is my brother
=> The man standing there is my brother
5.2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase).
Eg: + The books which were written by Nam Cao are interesting
=> The books written by Nam Cao are interesting.
5.3. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng “to infinitive”
-Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích.
Eg: Tom is the last person who enters the room
=> Tom is the last person to enter the room.
- Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích nhưng động từ theo sau đại từ quan hệ ở dạng bị động => to be Ved/V3.
Eg: Tom is the last person who is offered this job.
=> Tom is the last person to be offered this job.
- Động từ là HAVE/HAD
Eg: I have much homework that I must do => I have many homework to do.
- Đầu câu có HERE (BE), THERE (BE)
Eg: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today.