Kỹ năng đọc và điền vào chỗ trống:
1. Từ loại
1.1. Dấu hiệu nhận biết từ loại:
a. Cấu tạo danh từ:
- Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)...
- Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty...), -ness (carefulness...), -bility (responsibility...), -ce (confidence...)...
b. Cấu tạo tính từ:
- Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –ful (beautiful, helpful...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), -al (financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able (trainable...), -ible (defensible...)...
c. Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)...
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (purify) ...
d. Cấu tạo trạng từ
- Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –beautifully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much...
e. Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
- Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.
1.2 Vị trí của các từ loại
a. Nouns: danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:
- Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
- Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Eg: She is a good teacher.
- Làm tân ngữ, sau động từ
Eg: I like English.
We are students.
- Sau “enough”
Eg: He didn’t have enough money to buy that car.
- Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Eg: This book is an interesting book.
- Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Eg: Thanh is good at literature.
b. Adjectives: Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:
- Trước danh từ: Adj + N
Eg: My Tam is a famous singer.
- Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Eg: She is beautiful .
Tom seems tired now.
Chú ý: keep/make + O + adj
Eg: He makes me happy.
- Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Eg: He is too short to play basketball.
- Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Eg: She is tall enough to play volleyball.
- Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Eg: The weather was so bad that we decided to stay at home
- Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Eg: Meat is more expensive than fish.
- Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
c. Adverbs: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
- Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom.)
Eg: They often get up at 6am.
- Giữa trợ động từ [aux] và động từ thường
Eg: I have recently finished my homework.
- Sau động từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Eg: She is very nice.
- Sau “too”: V(thường) + too + adv
Eg: The teacher speaks too quickly.
- Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Eg: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
- Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Eg: Jack drove so fast that he caused an accident.
- Đứng cuối câu
Eg: The doctor told me to breathe in slowly.
- Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Eg: Last summer I came back my home country.
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
d. Verbs:
- Thường đứng sau chủ ngữ
- Cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề.
- Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Eg: My family has five people.
I believe her because she always tells the truth.
2. Nghĩa của từ vựng
3. Đại từ nhân xưng:
4. Mạo từ “a,an/the”